TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Fri Oct 3 02:02:48 2008 ============================================================ 【經文資訊】大正新脩大藏經 第二十九冊 No. 1560《阿毘達磨俱舍論本頌》 【Kinh văn tư tấn 】Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh đệ nhị thập cửu sách No. 1560《A-tỳ Đạt-ma câu xá luận bổn tụng 》 【版本記錄】CBETA 電子佛典 V1.11 (UTF-8) 普及版,完成日期:2006/05/20 【bản bổn kí lục 】CBETA điện tử Phật Điển V1.11 (UTF-8) phổ cập bản ,hoàn thành nhật kỳ :2006/05/20 【編輯說明】本資料庫由中華電子佛典協會(CBETA)依大正新脩大藏經所編輯 【biên tập thuyết minh 】bổn tư liệu khố do Trung Hoa điện tử Phật Điển hiệp hội (CBETA)y Đại Chánh Tân Tu Đại Tạng Kinh sở biên tập 【原始資料】蕭鎮國大德提供,維習安大德提供之高麗藏 CD 經文,日本 SAT 組織提供,北美某大德提供 【nguyên thủy tư liệu 】Tiêu-Trấn-Quốc Đại Đức Đề cung ,Duy-Tập-An Đại Đức Đề cung chi cao lệ tạng CD Kinh văn ,Nhật bản SAT tổ chức Đề cung ,Bắc-Mỹ-Mỗ Đại Đức Đề cung 【其它事項】本資料庫可自由免費流通,詳細內容請參閱【中華電子佛典協會版權宣告】(http://www.cbeta.org/copyright.htm) 【kỳ tha sự hạng 】bổn tư liệu khố khả tự do miễn phí lưu thông ,tường tế nội dung thỉnh tham duyệt 【Trung Hoa điện tử Phật Điển hiệp hội bản quyền tuyên cáo 】(http://www.cbeta.org/copyright.htm) ========================================================================= ========================================================================= # Taisho Tripitaka Vol. 29, No. 1560 阿毘達磨俱舍論本頌 # Taisho Tripitaka Vol. 29, No. 1560 A-tỳ Đạt-ma câu xá luận bổn tụng # CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.11 (UTF-8) Normalized Version, Release Date: 2006/05/20 # CBETA Chinese Electronic Tripitaka V1.11 (UTF-8) Normalized Version, Release Date: 2006/05/20 # Distributor: Chinese Buddhist Electronic Text Association (CBETA) # Distributor: Chinese Buddhist Electronic Text Association (CBETA) # Source material obtained from: Text as provided by Mr. Hsiao Chen-Kuo, Tripitaka Koreana as provided by Mr. Christian Wittern, Text as provided by SAT, Japan, Text as provided by Anonymous, USA # Source material obtained from: Text as provided by Mr. Hsiao Chen-Kuo, Tripitaka Koreana as provided by Mr. Christian Wittern, Text as provided by SAT, Japan, Text as provided by Anonymous, USA # Distributed free of charge. For details please read at http://www.cbeta.org/copyright_e.htm # Distributed free of charge. For details please read at http://www.cbeta.org/copyright_e.htm ========================================================================= =========================================================================   No. 1560 (cf. Nos. 1558, 1559, 1561)   No. 1560 (cf. Nos. 1558, 1559, 1561) 阿毘達磨俱舍論本頌(說一切有部) A-tỳ Đạt-ma câu xá luận bổn tụng (thuyết nhất thiết hữu bộ )     世親菩薩造     Thế thân Bồ Tát tạo     三藏法師玄奘奉 詔譯     Tam tạng Pháp sư huyền Huyền Tráng  chiếu dịch   分別界品第一(四十四頌)   phân biệt giới phẩm đệ nhất (tứ thập tứ tụng )  諸一切種諸冥滅  拔眾生出生死泥  chư nhất thiết chủng chư minh diệt   bạt chúng sanh xuất sanh tử nê  敬禮如是如理師  對法藏論我當說  kính lễ như thị như lý sư   đối pháp tạng luận ngã đương thuyết  淨慧隨行名對法  及能得此諸慧論  tịnh tuệ tùy hạnh/hành/hàng danh đối pháp   cập năng đắc thử chư tuệ luận  攝彼勝義依彼故  此立對法俱舍名  nhiếp bỉ thắng nghĩa y bỉ cố   thử lập đối pháp câu xá danh  若離擇法定無餘  能滅諸惑勝方便  nhược/nhã ly trạch pháp định vô dư   năng diệt chư hoặc thắng phương tiện  由惑世間漂有海  因此傳佛說對法  do hoặc thế gian phiêu hữu hải   nhân thử truyền Phật thuyết đối pháp  有漏無漏法  除道餘有為  hữu lậu vô lậu Pháp   trừ đạo dư hữu vi  於彼漏隨增  故說名有漏  ư bỉ lậu tùy tăng   cố thuyết danh hữu lậu  無漏謂道諦  及三種無為  vô lậu vị đạo đế   cập tam chủng vô vi/vì/vị  謂虛空二滅  此中空無礙  vị hư không nhị diệt   thử trung không vô ngại  擇滅謂離繫  隨繫事各別  trạch diệt vị ly hệ   tùy hệ sự các biệt  畢竟礙當生  別得非擇滅  tất cánh ngại đương sanh   biệt đắc Phi trạch diệt  又諸有為法  謂色等五蘊  hựu chư hữu vi Pháp   vị sắc đẳng ngũ uẩn  亦世路言依  有離有事等  diệc thế lộ ngôn y   hữu ly hữu sự đẳng  有漏名取蘊  亦說為有諍  hữu lậu danh thủ uẩn   diệc thuyết vi/vì/vị hữu tránh  及苦集世間  見處三有等  cập khổ tập thế gian   kiến xứ tam hữu đẳng  色者唯五根  五境及無表  sắc giả duy ngũ căn   ngũ cảnh cập vô biểu  彼識依淨色  名眼等五根  bỉ thức y tịnh sắc   danh nhãn đẳng ngũ căn  色二或二十  聲唯有八種  sắc nhị hoặc nhị thập   thanh duy hữu bát chủng  味六香四種  觸十一為性  vị lục hương tứ chủng   xúc thập nhất vi/vì/vị tánh  亂心無心等  隨流淨不淨  loạn tâm vô tâm đẳng   tùy lưu tịnh bất tịnh  大種所造性  由此說無表  đại chủng sở tạo tánh   do thử thuyết vô biểu  大種謂四界  即地水火風  đại chủng vị tứ giới   tức địa thủy hỏa phong  能成持等業  堅濕煖動性  năng thành trì đẳng nghiệp   kiên thấp noãn động tánh  地謂顯形色  隨世想立名  địa vị hiển hình sắc   tùy thế tưởng lập danh  水火亦復然  風即界亦爾  thủy hỏa diệc phục nhiên   phong tức giới diệc nhĩ  此中根與境  即說十處界  thử trung căn dữ cảnh   tức thuyết thập xứ/xử giới  受領納隨觸  想取像為體  thọ/thụ lĩnh nạp tùy xúc   tưởng thủ tượng vi/vì/vị thể  四餘名行蘊  如是受等三  tứ dư danh hành uẩn   như thị thọ/thụ đẳng tam  及無表無為  名法處法界  cập vô biểu vô vi/vì/vị   danh Pháp xứ Pháp giới  識謂各了別  此即名意處  thức vị các liễu biệt   thử tức danh ý xứ  及七界應知  六識轉為意  cập thất giới ứng tri   lục thức chuyển vi/vì/vị ý  由即六識身  無間滅為意  do tức lục thức thân   Vô gián diệt vi/vì/vị ý  成第六依故  十八界應知  thành đệ lục y cố   thập bát giới ứng tri  總攝一切法  由一蘊處界  tổng nhiếp nhất thiết pháp   do nhất uẩn xứ giới  攝自性非餘  以離他性故  nhiếp tự tánh phi dư   dĩ ly tha tánh cố  類境識同故  雖二界體一  loại cảnh thức đồng cố   tuy nhị giới thể nhất  然為令端嚴  眼等各生二  nhiên vi/vì/vị lệnh đoan nghiêm   nhãn đẳng các sanh nhị  聚生門種族  是蘊處界義  tụ sanh môn chủng tộc   thị uẩn xứ giới nghĩa  愚根樂三故  說蘊處界三  ngu căn lạc/nhạc tam cố   thuyết uẩn xứ giới tam  諍根生死因  及次第因故  tránh căn sanh tử nhân   cập thứ đệ nhân cố  於諸心所法  受想別為蘊  ư chư tâm sở pháp   thọ/thụ tưởng biệt vi/vì/vị uẩn  蘊不攝無為  義不相應故  uẩn bất nhiếp vô vi/vì/vị   nghĩa bất tướng ứng cố  隨麁染器等  界別次第立  tùy thô nhiễm khí đẳng   giới biệt thứ đệ lập  前五境唯現  四境唯所造  tiền ngũ cảnh duy hiện   tứ cảnh duy sở tạo  餘用遠速明  或隨處次第  dư dụng viễn tốc minh   hoặc tùy xử thứ đệ  為差別最勝  攝多增上法  vi/vì/vị sái biệt tối thắng   nhiếp đa tăng thượng Pháp  故一處名色  一名為法處  cố nhất xứ/xử danh sắc   nhất danh vi Pháp xứ  牟尼說法蘊  數有八十千  Mâu Ni thuyết Pháp uẩn   số hữu bát thập thiên  彼體語或名  此色行蘊攝  bỉ thể ngữ hoặc danh   thử sắc hành uẩn nhiếp  有言諸法蘊  量如彼論說  hữu ngôn chư pháp uẩn   lượng như bỉ luận thuyết  或隨蘊等言  如實行對治  hoặc tùy uẩn đẳng ngôn   như thật hạnh/hành/hàng đối trì  如是餘蘊等  各隨其所應  như thị dư uẩn đẳng   các tùy kỳ sở ưng  攝在前說中  應審觀自相  nhiếp tại tiền thuyết trung   ưng thẩm quán tự tướng  空界謂竅隙  傳說是明闇  không giới vị khiếu khích   truyền thuyết thị minh ám  識界有漏識  有情生所依  thức giới hữu lậu thức   hữu tình sanh sở y  一有見謂色  十有色有對  nhất hữu kiến vị sắc   thập hữu sắc hữu đối  此餘色聲八  無記餘三種  thử dư sắc thanh bát   vô kí dư tam chủng  欲界繫十八  色界繫十四  dục giới hệ thập bát   sắc giới hệ thập tứ  除香味二識  無色繫後三  trừ hương vị nhị thức   vô sắc hệ hậu tam  意法意識通  所餘唯有漏  ý Pháp ý thức thông   sở dư duy hữu lậu  五識唯尋伺  後三二餘無  ngũ thức duy tầm tý   hậu tam nhị dư vô  說五無分別  由計度隨念  thuyết ngũ vô phân biệt   do kế độ tùy niệm  以意地散慧  意諸念為體  dĩ ý địa tán tuệ   ý chư niệm vi/vì/vị thể  七心法界半  有所緣餘無  thất tâm Pháp giới bán   hữu sở duyên dư vô  前八界及聲  無執受餘二  tiền bát giới cập thanh   vô chấp thọ dư nhị  觸界中有二  餘九色所造  xúc giới trung hữu nhị   dư cửu sắc sở tạo  法一分亦然  十色可積集  Pháp nhất phân diệc nhiên   thập sắc khả tích tập  謂唯外四界  能斫及所斫  vị duy ngoại tứ giới   năng chước cập sở chước  亦所燒能稱  能燒所稱諍  diệc sở thiêu năng xưng   năng thiêu sở xưng tránh  內五有熟養  聲無異熟生  nội ngũ hữu thục dưỡng   thanh vô dị thục sanh  八無礙等流  亦異熟生性  bát vô ngại đẳng lưu   diệc dị thục sanh tánh  餘三實唯法  剎那唯後三  dư tam thật duy Pháp   sát-na duy hậu tam  眼與眼識界  獨俱得非等  nhãn dữ nhãn thức giới   độc câu đắc phi đẳng  內十二眼等  色等六為外  nội thập nhị nhãn đẳng   sắc đẳng lục vi/vì/vị ngoại  法同分餘二  作不作自業  Pháp đồng phần dư nhị   tác bất tác tự nghiệp  十五唯修斷  後三界通三  thập ngũ duy tu đoạn   hậu tam giới thông tam  不染非六生  色定非見斷  bất nhiễm phi lục sanh   sắc định phi kiến đoạn  眼法界一分  八種說名見  nhãn Pháp giới nhất phân   bát chủng thuyết danh kiến  五識俱生慧  非見不度故  ngũ thức câu sanh tuệ   phi kiến bất độ cố  眼見色同分  非彼能依識  nhãn kiến sắc đồng phần   phi bỉ năng y thức  傳說不能觀  被障諸色故  truyền thuyết bất năng quán   bị chướng chư sắc cố  或二眼俱時  見色分明故  hoặc nhị nhãn câu thời   kiến sắc phân minh cố  眼耳意根境  不至三相違  nhãn nhĩ ý căn cảnh   bất chí tam tướng vi  應知鼻等三  唯取等量境  ứng tri tỳ đẳng tam   duy thủ đẳng lượng cảnh  後依唯過去  五識依或俱  hậu y duy quá khứ   ngũ thức y hoặc câu  隨根變識異  故眼等名依  tùy căn biến thức dị   cố nhãn đẳng danh y  彼及不共因  故隨根說識  bỉ cập bất cộng nhân   cố tùy căn thuyết thức  眼不下於身  色識非上眼  nhãn bất hạ ư thân   sắc thức phi thượng nhãn  色於識一切  二於身亦然  sắc ư thức nhất thiết   nhị ư thân diệc nhiên  如眼耳亦然  次三皆自地  như nhãn nhĩ diệc nhiên   thứ tam giai tự địa  身識自下地  意不定應知  thân thức tự hạ địa   ý bất định ứng tri  五外二所識  常法界無為  ngũ ngoại nhị sở thức   thường Pháp giới vô vi/vì/vị  法一分是根  并內界十二  Pháp nhất phân thị căn   tinh nội giới thập nhị   分別根品第二(七十四頌)   phân biệt căn phẩm đệ nhị (thất thập tứ tụng )  傳說五於四  四根於二種  truyền thuyết ngũ ư tứ   tứ căn ư nhị chủng  五八染淨中  各別為增上  ngũ bát nhiễm tịnh trung   các biệt vi/vì/vị tăng thượng  了自境增上  總立於六根  liễu tự cảnh tăng thượng   tổng lập ư lục căn  從身立二根  女男性增上  tùng thân lập nhị căn   nữ nam tánh tăng thượng  於同住雜染  清淨增上故  ư đồng trụ/trú tạp nhiễm   thanh tịnh tăng thượng cố  應知命五受  信等立為根  ứng tri mạng ngũ thọ   tín đẳng lập vi/vì/vị căn  未當知已知  具知根亦爾  vị đương tri dĩ tri   cụ tri căn diệc nhĩ  於得後後道  涅槃等增上  ư đắc hậu hậu đạo   Niết-Bàn đẳng tăng thượng  心所依此別  此住此雜染  tâm sở y thử biệt   thử trụ thử tạp nhiễm  此資糧此淨  由此量立根  thử tư lương thử tịnh   do thử lượng lập căn  或流轉所依  及生住受用  hoặc lưu chuyển sở y   cập sanh trụ/trú thọ dụng  建立前十四  還滅後亦然  kiến lập tiền thập tứ   hoàn diệt hậu diệc nhiên  身不悅名苦  即此悅名樂  thân bất duyệt danh khổ   tức thử duyệt danh lạc/nhạc  及三定心悅  餘處此名喜  cập tam định tâm duyệt   dư xứ thử danh hỉ  心不悅名憂  中捨二無別  tâm bất duyệt danh ưu   trung xả nhị vô biệt  見修無學道  依九立三根  kiến tu vô học đạo   y cửu lập tam căn  唯無漏後三  有色命憂苦  duy vô lậu hậu tam   hữu sắc mạng ưu khổ  當知唯有漏  通二餘九根  đương tri duy hữu lậu   thông nhị dư cửu căn  命唯是異熟  憂及後八非  mạng duy thị dị thục   ưu cập hậu bát phi  色意餘四受  一一皆通二  sắc ý dư tứ thọ/thụ   nhất nhất giai thông nhị  憂定有異熟  前八後三無  ưu định hữu dị thục   tiền bát hậu tam vô  意餘受信等  一一皆通二  ý dư thọ/thụ tín đẳng   nhất nhất giai thông nhị  唯善後八根  憂通善不善  duy thiện hậu bát căn   ưu thông thiện bất thiện  意餘受三種  前八唯無記  ý dư thọ/thụ tam chủng   tiền bát duy vô kí  欲色無色繫  如次除後三  dục sắc vô sắc hệ   như thứ trừ hậu tam  兼女男憂苦  并餘色喜樂  kiêm nữ nam ưu khổ   tinh dư sắc thiện lạc  意三受通三  憂見修所斷  ý tam thọ/thụ thông tam   ưu kiến tu sở đoạn  九唯修所斷  五修非三非  cửu duy tu sở đoạn   ngũ tu phi tam phi  欲胎卵濕生  初得二異熟  dục thai noãn thấp sanh   sơ đắc nhị dị thục  化生六七八  色六上唯命  hóa sanh lục thất bát   sắc lục thượng duy mạng  正死滅諸根  無色三色八  chánh tử diệt chư căn   vô sắc tam sắc bát  欲頓十九八  漸四善增五  dục đốn thập cửu bát   tiệm tứ thiện tăng ngũ  九得邊二果  七八九中二  cửu đắc biên nhị quả   thất bát cửu trung nhị  十一阿羅漢  依一容有說  thập nhất A-la-hán   y nhất dung hữu thuyết  成就命意捨  各定成就三  thành tựu mạng ý xả   các định thành tựu tam  若成就樂身  各定成就四  nhược/nhã thành tựu lạc/nhạc thân   các định thành tựu tứ  成眼等及喜  各定成五根  thành nhãn đẳng cập hỉ   các định thành ngũ căn  若成就苦根  彼定成就七  nhược/nhã thành tựu khổ căn   bỉ định thành tựu thất  若成女男憂  信等各成八  nhược/nhã thành nữ nam ưu   tín đẳng các thành bát  二無漏十一  初無漏十三  nhị vô lậu thập nhất   sơ vô lậu thập tam  極少八無善  成受身命意  cực thiểu bát vô thiện   thành thọ/thụ thân mạng ý  愚生無色界  成善命意捨  ngu sanh vô sắc giới   thành thiện mạng ý xả  極多成十九  二形除三淨  cực đa thành thập cửu   nhị hình trừ tam tịnh  聖者未離欲  除二淨一形  Thánh Giả vị ly dục   trừ nhị tịnh nhất hình  欲微聚無聲  無根有八事  dục vi tụ vô thanh   vô căn hữu bát sự  有身根九事  十事有餘根  hữu thân căn cửu sự   thập sự hữu dư căn  心心所必俱  諸行相或得  tâm tâm sở tất câu   chư hành tướng hoặc đắc  心所且有五  大地法等異  tâm sở thả hữu ngũ   đại địa pháp đẳng dị  受想思觸欲  慧念與作意  thọ/thụ tưởng tư xúc dục   tuệ niệm dữ tác ý  勝解三摩地  遍於一切心  thắng giải tam-ma-địa   biến ư nhất thiết tâm  信及不放逸  輕安捨慚愧  tín cập bất phóng dật   khinh an xả tàm quý  二根及不害  勤唯遍善心  nhị căn cập bất hại   cần duy biến thiện tâm  癡逸怠不信  惛掉恒唯染  si dật đãi bất tín   hôn điệu hằng duy nhiễm  唯遍不善心  無慚及無愧  duy biến bất thiện tâm   vô tàm cập vô quý  忿覆慳嫉惱  害恨諂誑憍  phẫn phước xan tật não   hại hận siểm cuống kiêu/kiều  如是類名為  小煩惱地法  như thị loại danh vi   tiểu phiền não địa pháp  欲有尋伺故  於善心品中  dục hữu tầm tý cố   ư thiện tâm phẩm trung  二十二心所  有時增惡作  nhị thập nhị tâm sở   Hữu Thời tăng ác tác  於不善不共  見俱唯二十  ư bất thiện bất cộng   kiến câu duy nhị thập  四類惱忿等  惡作二十一  tứ loại não phẫn đẳng   ác tác nhị thập nhất  有覆有十八  無覆許十二  hữu phước hữu thập bát   vô phước hứa thập nhị  睡眠遍不違  若有皆增一  thụy miên biến bất vi   nhược hữu giai tăng nhất  初定除不善  及惡作睡眠  sơ định trừ bất thiện   cập ác tác thụy miên  中定又除尋  上兼除伺等  trung định hựu trừ tầm   thượng kiêm trừ tý đẳng  無慚愧不重  於罪不見怖  vô tàm quý bất trọng   ư tội bất kiến bố/phố  愛敬謂信慚  唯於欲色有  ái kính vị tín tàm   duy ư dục sắc hữu  尋伺心麁細  慢對他心舉  tầm tý tâm thô tế   mạn đối tha tâm cử  憍由染自法  心高無所顧  kiêu/kiều do nhiễm tự Pháp   tâm cao vô sở cố  心意識體一  心心所有依  tâm ý thức thể nhất   tâm tâm sở hữu y  有緣有行相  相應義有五  hữu duyên hữu hành tướng   tướng ứng nghĩa hữu ngũ  心不相應行  得非得同分  tâm bất tướng ứng hạnh/hành/hàng   đắc phi đắc đồng phần  無想二定命  相名身等類  vô tưởng nhị định mạng   tướng danh thân đẳng loại  得謂獲成就  非得此相違  đắc vị hoạch thành tựu   phi đắc thử tướng vi  得非得唯於  自相續二滅  đắc phi đắc duy ư   tự tướng tục nhị diệt  三世法各三  善等唯善等  tam thế Pháp các tam   thiện đẳng duy thiện đẳng  有繫自界得  無繫得通四  hữu hệ tự giới đắc   vô hệ đắc thông tứ  非學無學三  非所斷二種  phi học vô học tam   phi sở đoạn nhị chủng  無記得俱起  除二通變化  vô kí đắc câu khởi   trừ nhị thông biến hóa  有覆色亦俱  欲色無前起  hữu phước sắc diệc câu   dục sắc vô tiền khởi  非得淨無記  去來世各三  phi đắc tịnh vô kí   khứ lai thế các tam  三界不繫三  許聖道非得  tam giới bất hệ tam   hứa Thánh đạo phi đắc  說名異生性  得法易地捨  thuyết danh dị sanh tánh   đắc pháp dịch địa xả  同分有情等  無想無想中  đồng phần hữu tình đẳng   vô tưởng vô tưởng trung  心心所法滅  異熟居廣果  tâm tâm sở pháp diệt   dị thục cư quảng quả  如是無想定  從靜慮求脫  như thị vô tưởng định   tùng tĩnh lự cầu thoát  善唯順生受  非聖得一世  thiện duy thuận sanh thọ/thụ   phi Thánh đắc nhất thế  滅盡定亦然  為靜住有頂  diệt tận định diệc nhiên   vi/vì/vị tĩnh trụ/trú hữu đính  善二受不定  聖由加行得  thiện nhị thọ bất định   Thánh do gia hạnh/hành/hàng đắc  成佛得非前  三十四念故  thành Phật đắc phi tiền   tam thập tứ niệm cố  二定依欲色  滅定初人中  nhị định y dục sắc   diệt định sơ nhân trung  命根體即壽  能持煖及識  mạng căn thể tức thọ   năng trì noãn cập thức  相謂諸有為  生住異滅性  tướng vị chư hữu vi   sanh trụ dị diệt tánh  此有生生等  於八一有能  thử hữu sanh sanh đẳng   ư bát nhất hữu năng  生能生所生  非離因緣合  sanh năng sanh sở sanh   phi ly nhân duyên hợp  名身等所謂  想章字總說  danh thân đẳng sở vị   tưởng chương tự tổng thuyết  欲色有情攝  等流無記性  dục sắc hữu Tình nhiếp   đẳng lưu vô kí tánh  同分亦如是  并無色異熟  đồng phần diệc như thị   tinh vô sắc dị thục  得相通三類  非得定等流  đắc tướng thông tam loại   phi đắc định đẳng lưu  能作及俱有  同類與相應  năng tác cập câu hữu   đồng loại dữ tướng ứng  遍行并異熟  許因唯六種  biến hạnh/hành/hàng tinh dị thục   hứa nhân duy lục chủng  除自餘能作  俱有互為果  trừ tự dư năng tác   câu hữu hỗ vi/vì/vị quả  如大相所相  心於心隨轉  như Đại tướng sở tướng   tâm ư tâm tùy chuyển  心所二律儀  彼及心諸相  tâm sở nhị luật nghi   bỉ cập tâm chư tướng  是心隨轉法  由時果善等  thị tâm tùy chuyển Pháp   do thời quả thiện đẳng  同類因相似  自部地前生  đồng loại nhân tương tự   tự bộ địa tiền sanh  道展轉九地  唯等勝為果  đạo triển chuyển cửu địa   duy đẳng thắng vi/vì/vị quả  加行生亦然  聞思所成等  gia hạnh/hành/hàng sanh diệc nhiên   văn tư sở thành đẳng  相應因決定  心心所同依  tướng ứng nhân quyết định   tâm tâm sở đồng y  遍行謂前遍  為同地染因  biến hạnh/hành/hàng vị tiền biến   vi/vì/vị đồng địa nhiễm nhân  異熟因不善  及善唯有漏  dị thục nhân bất thiện   cập thiện duy hữu lậu  遍行與同類  二世三世三  biến hạnh/hành/hàng dữ đồng loại   nhị thế tam thế tam  果有為離繫  無為無因果  quả hữu vi ly hệ   vô vi/vì/vị vô nhân quả  後因果異熟  前因增上果  hậu nhân quả dị thục   tiền nhân tăng thượng quả  同類遍等流  俱相應士用  đồng loại biến đẳng lưu   câu tướng ứng sĩ dụng  異熟無記法  有情有記生  dị thục vô kí Pháp   hữu tình hữu kí sanh  等流似自因  離繫由慧盡  đẳng lưu tự tự nhân   ly hệ do tuệ tận  若因彼力生  是果名士用  nhược/nhã nhân bỉ lực sanh   thị quả danh sĩ dụng  除前有為法  有為增上果  trừ tiền hữu vi Pháp   hữu vi tăng thượng quả  五取果唯現  二與果亦然  ngũ thủ quả duy hiện   nhị dữ quả diệc nhiên  過現與二因  一與唯過去  quá/qua hiện dữ nhị nhân   nhất dữ duy quá khứ  染污異熟生  餘初聖如次  nhiễm ô dị thục sanh   dư sơ Thánh như thứ  除異熟遍二  及同類餘生  trừ dị thục biến nhị   cập đồng loại dư sanh  此謂心心所  餘及除相應  thử vị tâm tâm sở   dư cập trừ tướng ứng  說有四種緣  因緣五因性  thuyết hữu tứ chủng duyên   nhân duyên ngũ nhân tánh  等無間非後  心心所已生  đẳng Vô gián phi hậu   tâm tâm sở dĩ sanh  所緣一切法  增上即能作  sở duyên nhất thiết pháp   tăng thượng tức năng tác  二因於正滅  三因於正生  nhị nhân ư chánh diệt   tam nhân ư chánh sanh  餘二緣相違  而興於作用  dư nhị duyên tướng vi   nhi hưng ư tác dụng  心心所由四  二定但由三  tâm tâm sở do tứ   nhị định đãn do tam  餘由二緣生  非無次第故  dư do nhị duyên sanh   phi vô thứ đệ cố  大為大二因  為所造五種  Đại vi/vì/vị Đại nhị nhân   vi/vì/vị sở tạo ngũ chủng  造為造三種  為大唯一因  tạo vi/vì/vị tạo tam chủng   vi/vì/vị Đại duy nhất nhân  欲界有四心  善惡覆無覆  dục giới hữu tứ tâm   thiện ác phước vô phước  色無色除惡  無漏有二心  sắc vô sắc trừ ác   vô lậu hữu nhị tâm  欲界善生九  此復從八生  dục giới thiện sanh cửu   thử phục tùng bát sanh  染從十生四  餘從五生七  nhiễm tùng thập sanh tứ   dư tùng ngũ sanh thất  色善生十一  此復從九生  sắc thiện sanh thập nhất   thử phục tùng cửu sanh  有覆從八生  此復生於六  hữu phước tùng bát sanh   thử phục sanh ư lục  無覆從三生  此復能生六  vô phước tùng tam sanh   thử phục năng sanh lục  無色善生九  此復從六生  vô sắc thiện sanh cửu   thử phục tùng lục sanh  有覆生從七  無覆如色辯  hữu phước sanh tùng thất   vô phước như sắc biện  學從四生五  餘從五生四  học tùng tứ sanh ngũ   dư tùng ngũ sanh tứ  十二為二十  謂三界善心  thập nhị vi/vì/vị nhị thập   vị tam giới thiện tâm  分加行生得  欲無覆分四  phần gia hạnh/hành/hàng sanh đắc   dục vô phước phần tứ  異熟威儀路  工巧處通果  dị thục uy nghi lộ   công xảo xứ/xử thông quả  色界除工巧  餘數如前說  sắc giới trừ công xảo   dư số như tiền thuyết  三界染心中  得六六二種  tam giới nhiễm tâm trung   đắc lục lục nhị chủng  色善三學四  餘皆自可得  sắc thiện tam học tứ   dư giai tự khả đắc   分別世界品第三(九十九頌)   phân biệt thế giới phẩm đệ tam (cửu thập cửu tụng )  地獄傍生鬼  人及六欲天  địa ngục bàng sanh quỷ   nhân cập Lục dục thiên  名欲界二十  由地獄洲異  danh dục giới nhị thập   do địa ngục châu dị  此上十七處  名色界於中  thử thượng thập thất xứ   danh sắc giới ư trung  三靜慮各三  第四靜慮八  tam tĩnh lự các tam   đệ tứ tĩnh lự bát  無色界無處  由生有四種  vô sắc giới vô xứ/xử   do sanh hữu tứ chủng  依同分及命  令心等相續  y đồng phần cập mạng   lệnh tâm đẳng tướng tục  於中地獄等  自名說五趣  ư trung địa ngục đẳng   tự danh thuyết ngũ thú  唯無覆無記  有情非中有  duy vô phước vô kí   hữu tình phi trung hữu  身異及想異  身異同一想  thân dị cập tưởng dị   thân dị đồng nhất tưởng  翻此身想一  并無色下三  phiên thử thân tưởng nhất   tinh vô sắc hạ tam  故識住有七  餘非有損壞  cố thức trụ hữu thất   dư phi hữu tổn hoại  應知兼有頂  及無想有情  ứng tri kiêm hữu đính   cập vô tưởng hữu tình  是九有情居  餘非不樂住  thị cửu hữu tình cư   dư phi bất lạc/nhạc trụ/trú  四識住當知  四蘊唯自地  tứ thức trụ đương tri   tứ uẩn duy tự địa  說獨識非住  有漏四句攝  thuyết độc thức phi trụ/trú   hữu lậu tứ cú nhiếp  於中有四生  有情謂卵等  ư trung hữu tứ sanh   hữu tình vị noãn đẳng  人傍生具四  地獄及諸天  nhân bàng sanh cụ tứ   địa ngục cập chư Thiên  中有唯化生  鬼通胎化二  trung hữu duy hóa sanh   quỷ thông thai hóa nhị  死生二有中  五蘊名中有  tử sanh nhị hữu trung   ngũ uẩn danh trung hữu  未至應至處  故中有非生  vị chí ưng chí xứ/xử   cố trung hữu phi sanh  如穀等相續  處無間續生  như cốc đẳng tướng tục   xứ/xử Vô gián tục sanh  像實有不成  不等故非譬  tượng thật hữu bất thành   bất đẳng cố phi thí  一處無二並  非相續二生  nhất xứ/xử vô nhị tịnh   phi tướng tục nhị sanh  說有健達縛  及五七經故  thuyết hữu Kiện-đạt-phược   cập ngũ thất Kinh cố  此一業引故  如當本有形  thử nhất nghiệp dẫn cố   như đương bổn hữu hình  本有謂死前  居生剎那後  bản hữu vị tử tiền   cư sanh sát-na hậu  同淨天眼見  業通疾具根  đồng tịnh thiên nhãn kiến   nghiệp thông tật cụ căn  無對不可轉  食香非久住  vô đối bất khả chuyển   thực hương phi cữu trụ/trú  倒心趣欲境  濕化染香處  đảo tâm thú dục cảnh   thấp hóa nhiễm hương xứ/xử  天首上三橫  地獄頭歸下  Thiên thủ thượng tam hoạnh   địa ngục đầu quy hạ  一於入正知  二三兼住出  nhất ư nhập chánh tri   nhị tam kiêm trụ/trú xuất  四於一切位  及卵恒無知  tứ ư nhất thiết vị   cập noãn hằng vô tri  前三種入胎  謂輪王二佛  tiền tam chủng nhập thai   vị luân Vương nhị Phật  業智俱勝故  如次四餘生  nghiệp trí câu thắng cố   như thứ tứ dư sanh  無我唯諸蘊  煩惱業所為  vô ngã duy chư uẩn   phiền não nghiệp sở vi/vì/vị  由中有相續  入胎如燈焰  do trung hữu tướng tục   nhập thai như đăng diệm  如引次第增  相續由惑業  như dẫn thứ đệ tăng   tướng tục do hoặc nghiệp  更趣於餘世  故有輪無初  cánh thú ư dư thế   cố hữu luân vô sơ  如是諸緣起  十二支三際  như thị chư duyên khởi   thập nhị chi tam tế  前後際各二  中八據圓滿  tiền hậu tế các nhị   trung bát cứ viên mãn  宿惑位無明  宿諸業名行  tú hoặc vị vô minh   tú chư nghiệp danh hạnh/hành/hàng  識正結生蘊  六處前名色  thức chánh kết sanh uẩn   lục xứ tiền danh sắc  從生眼等根  三和前六處  tùng sanh nhãn đẳng căn   tam hòa tiền lục xứ  於三受因異  未了知名觸  ư tam thọ nhân dị   vị liễu tri danh xúc  在婬愛前受  貪資具婬愛  tại dâm ái tiền thọ/thụ   tham tư cụ dâm ái  為得諸境界  遍馳求名取  vi/vì/vị đắc chư cảnh giới   biến trì cầu danh thủ  有謂正能造  牽當有果業  hữu vị chánh năng tạo   khiên đương hữu quả nghiệp  結當有名生  至當受老死  kết/kiết đương hữu danh sanh   chí đương thọ/thụ lão tử  傳許約位說  從勝立支名  truyền hứa ước vị thuyết   tùng thắng lập chi danh  於前後中際  為遣他愚惑  ư tiền hậu trung tế   vi/vì/vị khiển tha ngu hoặc  三煩惱二業  七事亦名果  tam phiền não nhị nghiệp   thất sự diệc danh quả  略果及略因  由中可比二  lược quả cập lược nhân   do trung khả bỉ nhị  從惑生惑業  從業生於事  tùng hoặc sanh hoặc nghiệp   tùng nghiệp sanh ư sự  從事事惑生  有支理唯此  tòng sự sự hoặc sanh   hữu chi lý duy thử  此中意正說  因起果已生  thử trung ý chánh thuyết   nhân khởi quả dĩ sanh  明所治無明  如非親實等  minh sở trì vô minh   như phi thân thật đẳng  說為結等故  非惡慧見故  thuyết vi/vì/vị kết/kiết đẳng cố   phi ác tuệ kiến cố  與見相應故  說能染慧故  dữ kiến tướng ứng cố   thuyết năng nhiễm tuệ cố  名無色四蘊  觸六三和生  danh vô sắc tứ uẩn   xúc lục tam hòa sanh  五相應有對  第六俱增語  ngũ tướng ứng hữu đối   đệ lục câu tăng ngữ  明無明非二  無漏染污餘  minh vô minh phi nhị   vô lậu nhiễm ô dư  愛恚二相應  樂等順三受  ái khuể nhị tướng ứng   lạc/nhạc đẳng thuận tam thọ  從此生六受  五屬身餘心  tòng thử sanh lục thọ   ngũ chúc thân dư tâm  此復成十八  由意近行異  thử phục thành thập bát   do ý cận hạnh/hành/hàng dị  欲緣欲十八  色十二上三  dục duyên dục thập bát   sắc thập nhị thượng tam  二緣欲十二  八自二無色  nhị duyên dục thập nhị   bát tự nhị vô sắc  後二緣欲六  四自一上緣  hậu nhị duyên dục lục   tứ tự nhất thượng duyên  初無色近分  緣色四自一  sơ vô sắc cận phần   duyên sắc tứ tự nhất  四本及三邊  唯一緣自境  tứ bổn cập tam biên   duy nhất duyên tự cảnh  十八唯有漏  餘已說當說  thập bát duy hữu lậu   dư dĩ thuyết đương thuyết  此中說煩惱  如種復如龍  thử trung thuyết phiền não   như chủng phục như long  如草根樹莖  及如糠裹米  như thảo căn thụ/thọ hành   cập như khang khoả mễ  業如有糠米  如草藥如花  nghiệp như hữu khang mễ   như thảo dược như hoa  諸異熟果事  如成熟飲食  chư dị thục quả sự   như thành thục ẩm thực  於四種有中  生有唯染污  ư tứ chủng hữu trung   sanh hữu duy nhiễm ô  由自地煩惱  餘三無色三  do tự địa phiền não   dư tam vô sắc tam  有情由食住  段欲體唯三  hữu tình do thực/tự trụ/trú   đoạn dục thể duy tam  非色不能益  自根解脫故  phi sắc bất năng ích   tự căn giải thoát cố  觸思識三食  有漏通三界  xúc tư thức tam thực/tự   hữu lậu thông tam giới  意成及求生  食香中有起  ý thành cập cầu sanh   thực hương trung hữu khởi  前二益此世  所依及能依  tiền nhị ích thử thế   sở y cập năng y  後二於當有  引及起如次  hậu nhị ư đương hữu   dẫn cập khởi như thứ  斷善根與續  離染退死生  đoạn thiện căn dữ tục   ly nhiễm thoái tử sanh  許唯意識中  死生唯捨受  hứa duy ý thức trung   tử sanh duy xả thọ  非定無心二  二無記涅槃  phi định vô tâm nhị   nhị vô kí Niết-Bàn  漸死足齊心  最後意識滅  tiệm tử túc tề tâm   tối hậu ý thức diệt  下人天不生  斷末摩水等  hạ nhân thiên bất sanh   đoạn mạt ma thủy đẳng  止邪不定聚  聖造無間餘  chỉ tà bất định tụ   Thánh tạo Vô gián dư  安立器世間  風輪最居下  an lập khí thế gian   phong luân tối cư hạ  其量廣無數  厚十六洛叉  kỳ lượng quảng vô số   hậu thập lục lạc xoa  次上水輪深  十一億二萬  thứ thượng thủy luân thâm   thập nhất ức nhị vạn  下八洛叉水  餘凝結成金  hạ bát lạc xoa thủy   dư ngưng kết thành kim  此水金輪廣  徑十二洛叉  thử thủy kim luân quảng   kính thập nhị lạc xoa  三千四百半  周圍此三倍  tam thiên tứ bách bán   châu vi thử tam bội  蘇迷盧處中  次踰健達羅  tô mê lô xứ trung   thứ du kiện đạt La  伊沙馱羅山  朅地洛迦山  y sa Đà La sơn   khiết địa lạc ca sơn  蘇達梨舍那  頞濕縛羯拏  Tô đạt lê xá na   át thấp phược yết nã  毘那怛迦山  尼民達羅山  tỳ na đát ca sơn   ni dân đạt la sơn  於大洲等外  有鐵輪圍山  ư đại châu đẳng ngoại   hữu thiết luân vi sơn  前七金所成  蘇迷盧四寶  tiền thất kim sở thành   tô mê lô tứ bảo  入水皆八萬  妙高出亦然  nhập thủy giai bát vạn   diệu cao xuất diệc nhiên  餘八半半下  廣皆等高量  dư bát bán bán hạ   quảng giai đẳng cao lượng  山間有八海  前七名為內  sơn gian hữu bát hải   tiền thất danh vi nội  最初廣八萬  四邊各三倍  tối sơ quảng bát vạn   tứ biên các tam bội  餘六半半陿  第八名為外  dư lục bán bán hiệp   đệ bát danh vi ngoại  三洛叉二萬  二千踰繕那  tam lạc xoa nhị vạn   nhị thiên du thiện na  於中大洲相  南贍部如車  ư trung đại châu tướng   Nam thiệm bộ như xa  三邊各二千  南邊有三半  tam biên các nhị thiên   Nam biên hữu tam bán  東毘提訶洲  其相如半月  Đông tỳ đề ha châu   kỳ tướng như bán nguyệt  三邊如贍部  東邊三百半  tam biên như thiệm bộ   Đông biên tam bách bán  西瞿陀尼洲  其相圓無缺  Tây Cồ đà ni châu   kỳ tướng viên vô khuyết  徑二千五百  周圍此三倍  kính nhị thiên ngũ bách   châu vi thử tam bội  北俱盧畟方  面各二千等  Bắc câu lô 畟phương   diện các nhị thiên đẳng  中洲復有八  四洲邊各二  trung châu phục hưũ bát   tứ châu biên các nhị  此北九黑山  雪香醉山內  thử Bắc cửu hắc sơn   tuyết hương túy sơn nội  無熱池縱廣  五十踰繕那  vô nhiệt trì túng quảng   ngũ thập du thiện na  此下過二萬  無間深廣同  thử hạ quá/qua nhị vạn   Vô gián thâm quảng đồng  上七捺落迦  八增皆十六  thượng thất nại lạc ca   bát tăng giai thập lục  謂煻煨屍糞  鋒刃烈河增  vị 煻ổi thi phẩn   phong nhận liệt hà tăng  各住彼四方  餘八寒地獄  các trụ/trú bỉ tứ phương   dư bát hàn địa ngục  日月迷盧半  五十一五十  nhật nguyệt mê lô bán   ngũ thập nhất ngũ thập  夜半日沒中  日出四洲等  dạ bán nhật một trung   nhật xuất tứ châu đẳng  雨際第二月  後九夜漸增  vũ tế đệ nhị nguyệt   hậu cửu dạ tiệm tăng  寒第四亦然  夜減晝翻此  hàn đệ tứ diệc nhiên   dạ giảm trú phiên thử  晝夜增臘縛  行南北路時  trú dạ tăng lạp phược   hạnh/hành/hàng Nam Bắc lộ thời  近日自影覆  故見月輪缺  cận nhật tự ảnh phước   cố kiến nguyệt luân khuyết  妙高層有四  相去各十千  diệu cao tằng hữu tứ   tướng khứ các thập thiên  傍出十六千  八四二千量  bàng xuất thập lục thiên   bát tứ nhị thiên lượng  堅手及持鬘  恒憍大王眾  kiên thủ cập trì man   hằng kiêu/kiều Đại Vương chúng  如次居四級  亦住餘七山  như thứ cư tứ cấp   diệc trụ/trú dư thất sơn  妙高頂八萬  三十三天居  diệu cao đảnh/đính bát vạn   tam thập tam thiên cư  四角有四峯  金剛手所住  tứ giác hữu tứ phong   Kim Cương Thủ sở trụ  中宮名善見  周萬踰繕那  trung cung danh thiện kiến   châu vạn du thiện na  高一半金城  雜飾地柔濡  cao nhất bán kim thành   tạp sức địa nhu nhu  中有殊勝殿  周千踰繕那  trung hữu thù thắng điện   châu thiên du thiện na  外四苑莊嚴  眾車麁雜喜  ngoại tứ uyển trang nghiêm   chúng xa thô tạp hỉ  妙地居四方  相去各二十  diệu địa cư tứ phương   tướng khứ các nhị thập  東北圓生樹  西南善法堂  Đông Bắc viên sanh thụ/thọ   Tây Nam thiện pháp đường  此上有色天  住依空宮殿  thử thượng hữu sắc Thiên   trụ/trú y không cung điện  六受欲交抱  執手笑視淫  lục thọ dục giao bão   chấp thủ tiếu thị dâm  初如五至十  色圓滿有衣  sơ như ngũ chí thập   sắc viên mãn hữu y  欲生三人天  樂生三九處  dục sanh tam nhân thiên   lạc/nhạc sanh tam cửu xứ/xử  如彼去下量  去上數亦然  như bỉ khứ hạ lượng   khứ thượng số diệc nhiên  離通力依他  下無升見上  ly thông lực y tha   hạ vô thăng kiến thượng  四大洲日月  蘇迷盧欲天  tứ đại châu nhật nguyệt   tô mê lô dục thiên  梵世各一千  名一小千界  phạm thế các nhất thiên   danh nhất tiểu thiên giới  此小千千倍  說名一中千  thử tiểu thiên thiên bội   thuyết danh nhất trung thiên  此千倍大千  皆同一成壞  thử thiên bội Đại Thiên   giai đồng nhất thành hoại  贍部洲人量  三肘半四肘  thiệm bộ châu nhân lượng   tam trửu bán tứ trửu  東西北洲人  倍倍增如次  Đông Tây Bắc châu nhân   bội bội tăng như thứ  欲天俱盧舍  四分一一增  dục thiên câu lô xá   tứ phân nhất nhất tăng  色天踰繕那  初四增半半  sắc Thiên du thiện na   sơ tứ tăng bán bán  此上增倍倍  唯無雲減三  thử thượng tăng bội bội   duy vô vân giảm tam  北洲定千年  西東半半減  Bắc châu định thiên niên   Tây Đông bán bán giảm  此洲壽不定  後十初叵量  thử châu thọ bất định   hậu thập sơ phả lượng  人間五十年  下天一晝夜  nhân gian ngũ thập niên   hạ Thiên nhất trú dạ  乘斯壽五百  上五倍倍增  thừa tư thọ ngũ bách   thượng ngũ bội bội tăng  色無晝夜殊  劫數等身量  sắc vô trú dạ thù   kiếp số đẳng thân lượng  無色初二萬  後後二二增  vô sắc sơ nhị vạn   hậu hậu nhị nhị tăng  少光上下天  大全半為劫  thiểu quang thượng hạ Thiên   Đại toàn bán vi/vì/vị kiếp  等活等上六  如次以欲天  đẳng hoạt đẳng thượng lục   như thứ dĩ dục thiên  壽為一晝夜  壽量亦同彼  thọ vi/vì/vị nhất trú dạ   thọ lượng diệc đồng bỉ  極熱半中劫  無間中劫全  cực nhiệt bán trung kiếp   Vô gián trung kiếp toàn  傍生極一中  鬼月日五百  bàng sanh cực nhất trung   quỷ nguyệt nhật ngũ bách  頞部陀壽量  如一婆訶麻  át bộ đà thọ lượng   như nhất Bà ha ma  百年除一晝  後後倍二十  bách niên trừ nhất trú   hậu hậu bội nhị thập  諸處有中夭  除北俱盧洲  chư xứ/xử hữu trung yêu   trừ Bắc câu lô châu  極微字剎那  色名時極少  cực vi tự sát-na   sắc danh thời cực thiểu  極微微金水  兔羊牛隙塵  cực vi vi kim thủy   thỏ dương ngưu khích trần  蟣虱麥指節  後後增七倍  kỉ sắt mạch chỉ tiết   hậu hậu tăng thất bội  二十四指肘  四肘為弓量  nhị thập tứ chỉ trửu   tứ trửu vi/vì/vị cung lượng  五百俱盧舍  此八踰繕那  ngũ bách câu lô xá   thử bát du thiện na  百二十剎那  為怛剎那量  bách nhị thập sát-na   vi/vì/vị đát sát-na lượng  臘縛此六十  此三十須臾  lạp phược thử lục thập   thử tam thập tu du  此三十晝夜  三十晝夜月  thử tam thập trú dạ   tam thập trú dạ nguyệt  十二月為年  於中半減夜  thập nhị nguyệt vi/vì/vị niên   ư trung bán giảm dạ  寒熱雨際中  一月半已夜  hàn nhiệt vũ tế trung   nhất nguyệt bán dĩ dạ  於所餘半月  智者知夜減  ư sở dư bán nguyệt   trí giả tri dạ giảm  應知有四劫  謂壞成中大  ứng tri hữu tứ kiếp   vị hoại thành trung Đại  壞從獄不生  至外器都盡  hoại tùng ngục bất sanh   chí ngoại khí đô tận  成劫從風起  至地獄劫生  thành kiếp tùng phong khởi   chí địa ngục kiếp sanh  中劫從無量  減至壽唯十  trung kiếp tùng vô lượng   giảm chí thọ duy thập  次增減十八  後增至八萬  thứ tăng giảm thập bát   hậu tăng chí bát vạn  如是成已住  名中二十劫  như thị thành dĩ trụ/trú   danh trung nhị thập kiếp  成壞壞已空  時皆等住劫  thành hoại hoại dĩ không   thời giai đẳng trụ kiếp  八十中大劫  大劫三無數  bát thập trung Đại kiếp   Đại kiếp tam vô số  減八萬至百  諸佛現世間  giảm bát vạn chí bách   chư Phật hiện thế gian  獨覺增減時  麟角喻百劫  độc giác tăng giảm thời   lân giác dụ bách kiếp  輪王八萬上  金銀銅鐵輪  luân Vương bát vạn thượng   kim ngân đồng thiết luân  一二三四洲  逆次獨如佛  nhất nhị tam tứ châu   nghịch thứ độc như Phật  他迎自往伏  諍陣勝無害  tha nghênh tự vãng phục   tránh trận thắng vô hại  相不正圓明  故與佛非等  tướng bất chánh Viên Minh   cố dữ Phật phi đẳng  劫初如色天  後漸增貪味  kiếp sơ như sắc Thiên   hậu tiệm tăng tham vị  由惰貯賊起  為防雇守田  do nọa trữ tặc khởi   vi/vì/vị phòng cố thủ điền  業道增壽減  至十三災現  nghiệp đạo tăng thọ giảm   chí thập tam tai hiện  刀疾饑如次  七日月年止  đao tật cơ như thứ   thất nhật nguyệt niên chỉ  三災火水風  上三定為頂  tam tai hỏa thủy phong   thượng tam định vi/vì/vị đảnh/đính  如次內災等  四無不動故  như thứ nội tai đẳng   tứ vô bất động cố  然彼器非常  情俱生滅故  nhiên bỉ khí phi thường   Tình câu sanh diệt cố  要七火一水  七水火後風  yếu thất hỏa nhất thủy   thất thủy hỏa hậu phong   分別業品第四(一百三十一頌)   phân biệt nghiệp phẩm đệ tứ (nhất bách tam thập nhất tụng )  世別由業生  思及思所作  thế biệt do nghiệp sanh   tư cập tư sở tác  思即是意業  所作謂身語  tư tức thị ý nghiệp   sở tác vị thân ngữ  此身語二業  俱表無表性  thử thân ngữ nhị nghiệp   câu biểu vô biểu tánh  身表許別形  非行動為體  thân biểu hứa biệt hình   phi hạnh/hành/hàng động vi/vì/vị thể  以諸有為法  有剎那盡故  dĩ chư hữu vi Pháp   hữu sát-na tận cố  應無無因故  生因應能滅  ưng vô vô nhân cố   sanh nhân ưng năng diệt  形亦非實有  應二根取故  hình diệc phi thật hữu   ưng nhị căn thủ cố  無別極微故  語表許言聲  vô biệt cực vi cố   ngữ biểu hứa ngôn thanh  說三無漏色  增非作等故  thuyết tam vô lậu sắc   tăng phi tác đẳng cố  此能造大種  異於表所依  thử năng tạo đại chủng   dị ư biểu sở y  欲後念無表  依過大種生  dục hậu niệm vô biểu   y quá/qua đại chủng sanh  有漏自地衣  無漏隨生處  hữu lậu tự địa y   vô lậu tùy sanh xứ  無表無執受  亦等流情數  vô biểu vô chấp thọ   diệc đẳng lưu Tình số  散依等流性  有受異大生  tán y đẳng lưu tánh   hữu thọ/thụ dị Đại sanh  定生依長養  無受無異大  định sanh y trường/trưởng dưỡng   thị cố vô dị Đại  表唯等流性  屬身有執受  biểu duy đẳng lưu tánh   chúc thân hữu chấp thọ  無表記餘三  不善唯在欲  vô biểu kí dư tam   bất thiện duy tại dục  無表遍欲色  表唯有伺二  vô biểu biến dục sắc   biểu duy hữu tý nhị  欲無有覆表  以無等起故  dục vô hữu phước biểu   dĩ vô đẳng khởi cố  勝義善解脫  自性慚愧根  thắng nghĩa thiện giải thoát   tự tánh tàm quý căn  相應彼相應  等起色業等  tướng ứng bỉ tướng ứng   đẳng khởi sắc nghiệp đẳng  翻此名不善  勝無記二常  phiên thử danh bất thiện   thắng vô kí nhị thường  等起有二種  因及彼剎那  đẳng khởi hữu nhị chủng   nhân cập bỉ sát-na  如次第應知  名轉名隨轉  như thứ đệ ứng tri   danh chuyển danh tùy chuyển  見斷識唯轉  唯隨轉五識  kiến đoạn thức duy chuyển   duy tùy chuyển ngũ thức  修斷意通三  無漏異熟非  tu đoạn ý thông tam   vô lậu dị thục phi  於轉善等性  隨轉各容三  ư chuyển thiện đẳng tánh   tùy chuyển các dung tam  牟尼善必同  無記隨或善  Mâu Ni thiện tất đồng   vô kí tùy hoặc thiện  無表三律儀  不律儀非二  vô biểu tam luật nghi   bất luật nghi phi nhị  律儀別解脫  靜慮及道生  luật nghi biệt giải thoát   tĩnh lự cập Đạo sanh  初律儀八種  實體唯有四  sơ luật nghi bát chủng   thật thể duy hữu tứ  形轉名異故  各別不相違  hình chuyển danh dị cố   các biệt bất tướng vi  受離五十八  一切所應離  thọ/thụ ly ngũ thập bát   nhất thiết sở ưng ly  立近事近住  勤策及苾芻  lập cận sự cận trụ   cần sách cập Bí-sô  俱得名尸羅  妙行業律儀  câu đắc danh thi-la   diệu hành nghiệp luật nghi  唯初表無表  名別解業道  duy sơ biểu vô biểu   danh biệt giải nghiệp đạo  八成別解脫  得靜慮聖者  bát thành biệt giải thoát   đắc tĩnh lự Thánh Giả  成靜慮道生  後二隨心轉  thành tĩnh lự Đạo sanh   hậu nhị tùy tâm chuyển  未至九無間  俱生二名斷  vị chí cửu Vô gián   câu sanh nhị danh đoạn  正知正念合  名意根律儀  chánh tri chánh niệm hợp   danh ý căn luật nghi  住別解無表  未捨恒成現  trụ/trú biệt giải vô biểu   vị xả hằng thành hiện  剎那後成過  不律儀亦然  sát-na hậu thành quá/qua   bất luật nghi diệc nhiên  得靜慮律儀  恒成就過未  đắc tĩnh lự luật nghi   hằng thành tựu quá/qua vị  聖初除過去  住定道成中  Thánh sơ trừ quá khứ   trụ định đạo thành trung  住中有無表  初成中後二  trụ/trú trung hữu vô biểu   sơ thành trung hậu nhị  住律不律儀  起染淨無表  trụ/trú luật bất luật nghi   khởi nhiễm tịnh vô biểu  初成中後二  至染淨勢終  sơ thành trung hậu nhị   chí nhiễm tịnh thế chung  表正作成中  後成過非未  biểu chánh tác thành trung   hậu thành quá/qua phi vị  有覆及無覆  唯成就現在  hữu phước cập vô phước   duy thành tựu hiện tại  惡行惡戒業  業道不律儀  ác hành ác giới nghiệp   nghiệp đạo bất luật nghi  成表非無表  住中劣思作  thành biểu phi vô biểu   trụ trung liệt tư tác  捨未生表聖  成無表非表  xả vị sanh biểu Thánh   thành vô biểu phi biểu  定生得定地  彼聖得道生  định sanh đắc định địa   bỉ Thánh đắc đạo sanh  別解脫律儀  得由他教等  biệt giải thoát luật nghi   đắc do tha giáo đẳng  別解脫律儀  盡壽或晝夜  biệt giải thoát luật nghi   tận thọ hoặc trú dạ  惡戒無晝夜  謂非如善受  ác giới vô trú dạ   vị phi như thiện thọ  近住於晨旦  下座從師受  cận trụ ư Thần đán   hạ tọa tùng sư thọ/thụ  隨教說具支  離嚴飾晝夜  tùy giáo thuyết cụ chi   ly nghiêm sức trú dạ  戒不逸禁支  四一三如次  giới bất dật cấm chi   tứ nhất tam như thứ  為防諸性罪  失念及憍逸  vi/vì/vị phòng chư tánh tội   thất niệm cập kiêu/kiều dật  近住餘亦有  不受三歸無  cận trụ dư diệc hữu   bất thọ/thụ tam quy vô  稱近事發戒  說如苾芻等  xưng cận sự phát giới   thuyết như Bí-sô đẳng  若皆具律儀  何言一分等  nhược/nhã giai cụ luật nghi   hà ngôn nhất phân đẳng  謂約能持說  下中上隨心  vị ước năng trì thuyết   hạ trung thượng tùy tâm  歸依成佛僧  無學二種法  quy y thành Phật tăng   vô học nhị chủng Pháp  及涅槃擇滅  是說具三歸  cập Niết-Bàn trạch diệt   thị thuyết cụ tam quy  邪行最可訶  易離得不作  tà hành tối khả ha   dịch ly đắc bất tác  得律儀如誓  非總於相續  đắc luật nghi như thệ   phi tổng ư tướng tục  以開虛誑語  便越諸學處  dĩ khai hư cuống ngữ   tiện việt chư học xứ  遮中唯離酒  為護餘律儀  già trung duy ly tửu   vi/vì/vị hộ dư luật nghi  從一切二現  得欲界律儀  tùng nhất thiết nhị hiện   đắc dục giới luật nghi  從根本恒時  得靜慮無漏  tùng căn bản hằng thời   đắc tĩnh lự vô lậu  律從諸有情  支因說不定  luật tùng chư hữu tình   chi nhân thuyết bất định  不律從一切  有情支非因  bất luật tùng nhất thiết   hữu tình chi phi nhân  諸得不律儀  由作及誓受  chư đắc bất luật nghi   do tác cập thệ thọ  得所餘無表  由田受重行  đắc sở dư vô biểu   do điền thọ/thụ trọng hạnh/hành/hàng  捨別解調伏  由故捨命終  xả biệt giải điều phục   do cố xả mạng chung  及二形俱生  斷善根夜晝  cập nhị hình câu sanh   đoạn thiện căn dạ trú  有說由犯重  餘說由法滅  hữu thuyết do phạm trọng   dư thuyết do pháp diệt  迦濕彌羅說  犯二如負財  Ca thấp di la thuyết   phạm nhị như phụ tài  捨定生善法  由易地退等  xả định sanh thiện Pháp   do dịch địa thoái đẳng  捨聖由得果  練根及退失  xả Thánh do đắc quả   luyện căn cập thoái thất  捨惡戒由死  得戒二形生  xả ác giới do tử   đắc giới nhị hình sanh  捨中由受勢  作事壽根斷  xả trung do thọ/thụ thế   tác sự thọ căn đoạn  捨欲非色善  由根斷上生  xả dục phi sắc thiện   do căn đoạn thượng sanh  由對治道生  捨諸非色染  do đối trì đạo sanh   xả chư phi sắc nhiễm  惡戒人除北  二黃門二形  ác giới nhân trừ Bắc   nhị hoàng môn nhị hình  律儀亦在天  唯人俱三種  luật nghi diệc tại Thiên   duy nhân câu tam chủng  生欲天色界  有靜慮律儀  sanh dục thiên sắc giới   hữu tĩnh lự luật nghi  無漏并無色  除中定無想  vô lậu tinh vô sắc   trừ trung định vô tưởng  安不安非業  名善惡無記  an bất an phi nghiệp   danh thiện ác vô kí  福非福不動  欲善業名福  phước phi phước bất động   dục thiện nghiệp danh phước  不善名非福  上界善不勤  bất thiện danh phi phước   thượng giới thiện bất cần  約自地處所  業果無動故  ước tự địa xứ sở   nghiệp quả vô động cố  順樂苦非二  善至三順樂  thuận lạc/nhạc khổ phi nhị   thiện chí tam thuận lạc/nhạc  諸不善順苦  上善順非二  chư bất thiện thuận khổ   thượng thiện thuận phi nhị  餘說下亦有  由中招異熟  dư thuyết hạ diệc hữu   do trung chiêu dị thục  又許此三業  非前後熟故  hựu hứa thử tam nghiệp   phi tiền hậu thục cố  順受總有五  謂自性相應  thuận thọ/thụ tổng hữu ngũ   vị tự tánh tướng ứng  及所緣異熟  現前差別故  cập sở duyên dị thục   hiện tiền sái biệt cố  此有定不定  定三順現等  thử hữu định bất định   định tam thuận hiện đẳng  或說業有五  餘師說四句  hoặc thuyết nghiệp hữu ngũ   dư sư thuyết tứ cú  四善容俱作  引同分唯三  tứ Thiện dung câu tác   dẫn đồng phần duy tam  諸處造四種  地獄善除現  chư xứ/xử tạo tứ chủng   địa ngục thiện trừ hiện  堅於離染地  異生不造生  kiên ư ly nhiễm địa   dị sanh bất tạo sanh  聖不造生後  并欲有頂退  Thánh bất tạo sanh hậu   tinh dục hữu đính thoái  欲中有能造  二十二種業  dục trung hữu năng tạo   nhị thập nhị chủng nghiệp  皆順現受攝  類同分一故  giai thuận hiện thọ nhiếp   loại đồng phần nhất cố  由重惑淨心  及是恒所造  do trọng hoặc tịnh tâm   cập thị hằng sở tạo  於功德田起  害父母業定  ư công đức điền khởi   hại phụ mẫu nghiệp định  由田意殊勝  及定招異熟  do điền ý thù thắng   cập định chiêu dị thục  得永離地業  定招現法果  đắc vĩnh ly địa nghiệp   định chiêu hiện pháp quả  於佛上首僧  及滅定無諍  ư Phật thượng thủ tăng   cập diệt định vô tránh  慈見修道出  損益業即受  từ kiến tu đạo xuất   tổn ích nghiệp tức thọ/thụ  諸善無尋業  許唯感心受  chư thiện vô tầm nghiệp   hứa duy cảm tâm thọ/thụ  惡唯感身受  是感受業異  ác duy cảm thân thọ   thị cảm thọ nghiệp dị  心狂唯意識  由業異熟生  tâm cuồng duy ý thức   do nghiệp dị thục sanh  及怖害違憂  除北洲在欲  cập bố/phố hại vi ưu   trừ Bắc châu tại dục  說曲穢濁業  依諂瞋貪生  thuyết khúc uế trược nghiệp   y siểm sân tham sanh  依黑黑等殊  所說四種業  y hắc hắc đẳng thù   sở thuyết tứ chủng nghiệp  惡色欲界善  能盡彼無漏  ác sắc dục giới thiện   năng tận bỉ vô lậu  應知如次第  名黑白俱非  ứng tri như thứ đệ   danh hắc bạch câu phi  四法忍離欲  前八無間俱  tứ pháp nhẫn ly dục   tiền bát Vô gián câu  十二無漏思  唯盡純黑業  thập nhị vô lậu tư   duy tận thuần hắc nghiệp  離欲四靜慮  第九無間思  ly dục tứ tĩnh lự   đệ cửu Vô gián tư  一盡雜純黑  四令純白盡  nhất tận tạp thuần hắc   tứ lệnh thuần bạch tận  有說地獄受  餘欲業黑雜  hữu thuyết địa ngục thọ/thụ   dư dục nghiệp hắc tạp  有說欲見滅  餘欲業黑俱  hữu thuyết dục kiến diệt   dư dục nghiệp hắc câu  無學身語業  即意三牟尼  vô học thân ngữ nghiệp   tức ý tam mâu ni  三清淨應知  即諸三妙行  tam thanh tịnh ứng tri   tức chư tam diệu hạnh/hành/hàng  惡身語意業  說名三惡行  ác thân ngữ ý nghiệp   thuyết danh tam ác hạnh/hành/hàng  及貪瞋邪見  三妙行翻此  cập tham sân tà kiến   tam diệu hạnh/hành/hàng phiên thử  所說十業道  攝惡妙行中  sở thuyết thập nghiệp đạo   nhiếp ác diệu hạnh/hành/hàng trung  麁品為其性  如應成善惡  thô phẩm vi/vì/vị kỳ tánh   như ưng thành thiện ác  惡六定無表  彼自作婬二  ác lục định vô biểu   bỉ tự tác dâm nhị  善七受生二  定生唯無表  thiện thất thọ sanh nhị   định sanh duy vô biểu  加行定有表  無表或有無  gia hạnh/hành/hàng định hữu biểu   vô biểu hoặc hữu vô  後起此相違  加行三根起  hậu khởi thử tướng vi   gia hạnh/hành/hàng tam căn khởi  彼無問生故  貪等三根生  bỉ vô vấn sanh cố   tham đẳng tam căn sanh  善於三位中  皆三善根起  thiện ư tam vị trung   giai tam thiện căn khởi  殺麁語瞋恚  究竟皆由瞋  sát thô ngữ sân khuể   cứu cánh giai do sân  盜邪行及貪  皆由貪究竟  đạo tà hành cập tham   giai do tham cứu cánh  邪見癡究竟  許所餘由三  tà kiến si cứu cánh   hứa sở dư do tam  有情具名色  名身等處起  hữu tình cụ danh sắc   danh thân đẳng xứ/xử khởi  俱死及前死  無根依別故  câu tử cập tiền tử   vô căn y biệt cố  軍等若同事  皆成如作者  quân đẳng nhược/nhã đồng sự   giai thành như tác giả  殺生由故思  他想不誤殺  sát sanh do cố tư   tha tưởng bất ngộ sát  不與取他物  力竊取屬己  bất dữ thủ tha vật   lực thiết thủ chúc kỷ  欲邪行四種  行所不應行  dục tà hành tứ chủng   hạnh/hành/hàng sở bất ưng hạnh/hành/hàng  染異想發言  解義虛誑語  nhiễm dị tưởng phát ngôn   giải nghĩa hư cuống ngữ  由眼耳意識  并餘三所證  do nhãn nhĩ ý thức   tinh dư tam sở chứng  如次第名為  所見聞知覺  như thứ đệ danh vi   sở kiến văn tri giác  染心壞他語  說名離間語  nhiễm tâm hoại tha ngữ   thuyết danh ly gian ngữ  非愛麁惡語  諸染雜穢語  phi ái thô ác ngữ   chư nhiễm tạp uế ngữ  餘說異三染  佞歌邪論等  dư thuyết dị tam nhiễm   nịnh Ca tà luận đẳng  惡欲他財貪  增有情瞋恚  ác dục tha tài tham   tăng hữu tình sân khuể  撥善惡等見  名邪見業道  bát thiện ác đẳng kiến   danh tà kiến nghiệp đạo  此中三唯道  七業亦道故  thử trung tam duy đạo   thất nghiệp diệc đạo cố  唯邪見斷善  所斷欲生得  duy tà kiến đoạn thiện   sở đoạn dục sanh đắc  撥因果一切  漸斷二俱捨  bát nhân quả nhất thiết   tiệm đoạn nhị câu xả  人三洲男女  見行斷非得  nhân tam châu nam nữ   kiến hạnh/hành/hàng đoạn phi đắc  續善疑有見  頓現除逆者  tục thiện nghi hữu kiến   đốn hiện trừ nghịch giả  業道思俱轉  不善一至八  nghiệp đạo tư câu chuyển   bất thiện nhất chí bát  善總開至十  別遮一八五  thiện tổng khai chí thập   biệt già nhất bát ngũ  不善地獄中  麁雜瞋通二  bất thiện địa ngục trung   thô tạp sân thông nhị  貪邪見成就  北洲成後三  tham tà kiến thành tựu   Bắc châu thành hậu tam  雜語通現成  餘欲十通二  tạp ngữ thông hiện thành   dư dục thập thông nhị  善於一切處  後三通現成  thiện ư nhất thiết xứ/xử   hậu tam thông hiện thành  無色無想天  前七唯成就  vô sắc vô tưởng Thiên   tiền thất duy thành tựu  餘處通成現  除地獄北洲  dư xứ thông thành hiện   trừ địa ngục Bắc châu  皆能招異熟  等流增上果  giai năng chiêu dị thục   đẳng lưu tăng thượng quả  此令他受苦  斷命壞威故  thử lệnh tha thọ khổ   đoạn mạng hoại uy cố  貪生身語業  邪命難除故  tham sanh thân ngữ nghiệp   tà mạng nạn/nan trừ cố  執命資貪生  違經故非理  chấp mạng tư tham sanh   vi Kinh cố phi lý  斷道有漏業  具足有五果  đoạn đạo hữu lậu nghiệp   cụ túc hữu ngũ quả  無漏業有四  謂唯除異熟  vô lậu nghiệp hữu tứ   vị duy trừ dị thục  餘有漏善惡  亦四除離繫  dư hữu lậu thiện ác   diệc tứ trừ ly hệ  餘無漏無記  三除前所除  dư vô lậu vô kí   tam trừ tiền sở trừ  善等於善等  初有四二三  thiện đẳng ư thiện đẳng   sơ hữu tứ nhị tam  中有二三四  後二三三果  trung hữu nhị tam tứ   hậu nhị tam tam quả  過於三各四  現於未亦爾  quá/qua ư tam các tứ   hiện ư vị diệc nhĩ  現於現二果  未於未果三  hiện ư hiện nhị quả   vị ư vị quả tam  同地有四果  異地二或三  đồng địa hữu tứ quả   dị địa nhị hoặc tam  學於三各三  無學一三二  học ư tam các tam   vô học nhất tam nhị  非學非無學  有二二五果  phi học phi vô học   hữu nhị nhị ngũ quả  見所斷業等  一一各於三  kiến sở đoạn nghiệp đẳng   nhất nhất các ư tam  初有三四一  中二四三果  sơ hữu tam tứ nhất   trung nhị tứ tam quả  後有一二四  皆如次應知  hậu hữu nhất nhị tứ   giai như thứ ứng tri  染業不應作  有說亦壞軌  nhiễm nghiệp bất ưng tác   hữu thuyết diệc hoại quỹ  應作業翻此  俱相違第三  ưng tác nghiệp phiên thử   câu tướng vi đệ tam  一業引一生  多業能圓滿  nhất nghiệp dẫn nhất sanh   đa nghiệp năng viên mãn  二無心定得  不能引餘通  nhị vô tâm định đắc   bất năng dẫn dư thông  三障無間業  及數行煩惱  tam chướng Vô gián nghiệp   cập số hạnh/hành/hàng phiền não  并一切惡趣  北洲無想天  tinh nhất thiết ác thú   Bắc châu vô tưởng Thiên  三洲有無間  非餘扇搋等  tam châu hữu Vô gián   phi dư phiến trỉ đẳng  少恩少羞恥  餘障通五趣  thiểu ân thiểu tu sỉ   dư chướng thông ngũ thú  此五無間中  四身一語業  thử ngũ Vô gián trung   tứ thân nhất ngữ nghiệp  三殺一誑語  一殺生加行  tam sát nhất cuống ngữ   nhất sát sanh gia hạnh/hành/hàng  僧破不和合  心不相應行  tăng phá bất hòa hợp   tâm bất tướng ứng hạnh/hành/hàng  無覆無記性  所破僧所成  vô phước vô kí tánh   sở phá tăng sở thành  能破者唯成  此虛誑語罪  năng phá giả duy thành   thử hư cuống ngữ tội  無間一劫熟  隨罪增苦增  Vô gián nhất kiếp thục   tùy tội tăng khổ tăng  苾芻見淨行  破異處愚夫  Bí-sô kiến tịnh hạnh   phá dị xứ/xử ngu phu  忍異師道時  名破不經宿  nhẫn dị sư đạo thời   danh phá bất Kinh tú  贍部洲九等  方破法輪僧  thiệm bộ châu cửu đẳng   phương phá Pháp luân tăng  唯破羯磨僧  通三洲八等  duy phá yết ma tăng   thông tam châu bát đẳng  初後皰雙前  佛滅未結界  sơ hậu pháo song tiền   Phật diệt vị kết giới  於如是六位  無破法輪僧  ư như thị lục vị   vô phá Pháp luân tăng  棄壞恩德田  轉形亦成逆  khí hoại ân đức điền   chuyển hình diệc thành nghịch  母謂因彼血  誤等無或有  mẫu vị nhân bỉ huyết   ngộ đẳng vô hoặc hữu  打心出佛血  害後無學無  đả tâm xuất Phật huyết   hại hậu vô học vô  造逆定加行  無離染得果  tạo nghịch định gia hạnh/hành/hàng   vô ly nhiễm đắc quả  破僧虛誑語  於罪中最大  phá tăng hư cuống ngữ   ư tội trung tối Đại  感第一有思  世善中大果  cảm đệ nhất hữu tư   thế thiện trung đại quả  污母無學尼  殺住定菩薩  ô mẫu vô học ni   sát trụ định Bồ-tát  及有學聖者  奪僧和合緣  cập hữu học Thánh Giả   đoạt tăng hòa hợp duyên  破壞窣堵波  是無間同類  phá hoại tốt đổ ba   thị Vô gián đồng loại  將得忍不還  無學業為障  tướng đắc nhẫn Bất hoàn   vô học nghiệp vi/vì/vị chướng  從修妙相業  菩薩得定名  tùng tu diệu tướng nghiệp   Bồ Tát đắc định danh  生善趣貴家  具男念堅固  sanh thiện thú quý gia   cụ nam niệm kiên cố  贍部男對佛  佛思思所成  thiệm bộ nam đối Phật   Phật tư tư sở thành  餘百劫方修  各百福嚴飾  dư bách kiếp phương tu   các bách phước nghiêm sức  於三無數劫  各供養七萬  ư tam vô số kiếp   các cúng dường thất vạn  又如次供養  五六七千佛  hựu như thứ cúng dường   ngũ lục thất thiên Phật  三無數劫滿  逆次逢勝觀  tam vô số kiếp mãn   nghịch thứ phùng thắng quán  然燈寶髻佛  初釋迦牟尼  Nhiên Đăng bảo kế Phật   sơ Thích-Ca Mâu Ni  但由悲普施  被析身無忿  đãn do bi phổ thí   bị tích thân vô phẫn  讚歎底沙佛  次無上菩提  tán thán Để Sa Phật   thứ vô thượng Bồ-đề  六波羅蜜多  於如是四位  lục Ba-la-mật-đa   ư như thị tứ vị  一二又一二  如次修圓滿  nhất nhị hựu nhất nhị   như thứ tu viên mãn  施戒修三類  各隨其所應  thí giới tu tam loại   các tùy kỳ sở ưng  受福業事名  差別如業道  thọ/thụ phước nghiệp sự danh   sái biệt như nghiệp đạo  由此捨名施  謂為供為益  do thử xả danh thí   vị vi/vì/vị cung/cúng vi/vì/vị ích  身語及能發  此招大富果  thân ngữ cập năng phát   thử chiêu Đại phú quả  為益自他俱  不為二行施  vi/vì/vị ích tự tha câu   bất vi/vì/vị nhị hạnh/hành/hàng thí  由主財田異  故施果差別  do chủ tài điền dị   cố thí quả sái biệt  主異由信等  行敬重等施  chủ dị do tín đẳng   hạnh/hành/hàng kính trọng đẳng thí  得尊重廣愛  應時難奪果  đắc tôn trọng quảng ái   ưng thời nạn/nan đoạt quả  財異由色等  得妙色好名  tài dị do sắc đẳng   đắc diệu sắc hảo danh  眾愛柔軟身  有隨時樂觸  chúng ái nhu nhuyễn thân   hữu tùy thời lạc/nhạc xúc  田異由趣苦  恩德有差別  điền dị do thú khổ   ân đức hữu sái biệt  脫於脫菩薩  第八施最勝  thoát ư thoát Bồ Tát   đệ bát thí tối thắng  父母病法師  最後身菩薩  phụ mẫu bệnh Pháp sư   tối hậu thân Bồ Tát  設非證聖者  施果亦無量  thiết phi chứng Thánh Giả   thí quả diệc vô lượng  後起田根本  加行思意樂  hậu khởi điền căn bản   gia hạnh/hành/hàng tư ý lạc  由此下上故  業成下上品  do thử hạ thượng cố   nghiệp thành hạ thượng phẩm  由審思圓滿  無惡作對治  do thẩm tư viên mãn   vô ác tác đối trì  有伴異熟故  此業名增長  hữu bạn dị thục cố   thử nghiệp danh tăng trưởng  制多捨類福  如慈等無受  chế đa xả loại phước   như từ đẳng thị cố  惡田有愛果  種果無倒故  ác điền hữu ái quả   chủng quả vô đảo cố  離犯戒及遮  名戒各有二  ly phạm giới cập già   danh giới các hữu nhị  非犯戒因壞  依治滅淨等  phi phạm giới nhân hoại   y trì diệt tịnh đẳng  等引善名修  極能熏心故  đẳng dẫn thiện danh tu   cực năng huân tâm cố  戒修勝如次  感生天解脫  giới tu thắng như thứ   cảm sanh thiên giải thoát  感劫生天等  為一梵福量  cảm kiếp sanh thiên đẳng   vi/vì/vị nhất phạm phước lượng  法施謂如實  無染辯經等  pháp thí vị như thật   vô nhiễm biện Kinh đẳng  順福順解脫  順決擇分三  thuận phước thuận giải thoát   thuận quyết trạch phần tam  感愛果涅槃  聖道善如次  cảm ái quả Niết-Bàn   Thánh đạo thiện như thứ  諸如理所起  三業并能發  chư như lý sở khởi   tam nghiệp tinh năng phát  如次為書印  算文數自體  như thứ vi/vì/vị thư ấn   toán văn số tự thể  善無漏名妙  染有罪覆劣  thiện vô lậu danh diệu   nhiễm hữu tội phước liệt  善有為應習  解脫名無上  thiện hữu vi ưng tập   giải thoát danh vô thượng   分別隨眠品第五(六十九頌)   phân biệt tùy miên phẩm đệ ngũ (lục thập cửu tụng )  隨眠諸有本  此差別有六  tùy miên chư hữu bổn   thử sái biệt hữu lục  謂貪瞋亦慢  無明見及疑  vị tham sân diệc mạn   vô minh kiến cập nghi  六由貪異七  有貪上二界  lục do tham dị thất   hữu tham thượng nhị giới  於內門轉故  為遮解脫想  ư nội môn chuyển cố   vi/vì/vị già giải thoát tưởng  六由見異十  異謂有身見  lục do kiến dị thập   dị vị hữu thân kiến  邊執見邪見  見取戒禁取  biên chấp kiến tà kiến   kiến thủ giới cấm thủ  六行部界異  故成九十八  lục hạnh/hành/hàng bộ giới dị   cố thành cửu thập bát  欲見苦等斷  十七七八四  dục kiến khổ đẳng đoạn   thập thất thất bát tứ  謂如次具離  三二見見疑  vị như thứ cụ ly   tam nhị kiến kiến nghi  色無色除瞋  餘等如欲說  sắc vô sắc trừ sân   dư đẳng như dục thuyết  忍所害隨眠  有頂唯見斷  nhẫn sở hại tùy miên   hữu đính duy kiến đoạn  餘通見修斷  智所害唯修  dư thông kiến tu đoạn   trí sở hại duy tu  我我所斷常  撥無劣謂勝  ngã ngã sở đoạn thường   bát vô liệt vị thắng  非因道妄謂  是五見自體  phi nhân đạo vọng vị   thị ngũ kiến tự thể  於大自在等  非因妄執因  ư đại tự tại đẳng   phi nhân vọng chấp nhân  從常我倒生  故唯見苦斷  tùng thường ngã đảo sanh   cố duy kiến khổ đoạn  四顛倒自體  謂從於三見  tứ điên đảo tự thể   vị tùng ư tam kiến  唯倒推增故  想心隨見力  duy đảo thôi tăng cố   tưởng tâm tùy kiến lực  慢七九從三  皆通見修斷  mạn thất cửu tùng tam   giai thông kiến tu đoạn  聖如殺纏等  有修斷不行  Thánh như sát triền đẳng   hữu tu đoạn bất hạnh/hành  慢類等我慢  惡作中不善  mạn loại đẳng ngã mạn   ác tác trung bất thiện  聖有而不起  見疑所增故  Thánh hữu nhi bất khởi   kiến nghi sở tăng cố  見苦集所斷  諸見疑相應  kiến khổ tập sở đoạn   chư kiến nghi tướng ứng  及不共無明  遍行自界地  cập bất cộng vô minh   biến hạnh/hành/hàng tự giới địa  於中除二見  餘九能上緣  ư trung trừ nhị kiến   dư cửu năng thượng duyên  除得餘隨行  亦是遍行攝  trừ đắc dư tùy hạnh/hành/hàng   diệc thị biến hạnh/hành/hàng nhiếp  見滅道所斷  邪見疑相應  kiến diệt đạo sở đoạn   tà kiến nghi tướng ứng  及不共無明  六能緣無漏  cập bất cộng vô minh   lục năng duyên vô lậu  於中緣滅者  唯緣自地滅  ư trung duyên diệt giả   duy duyên tự địa diệt  緣道六九地  由別治相因  duyên đạo lục cửu địa   do biệt trì tướng nhân  貪瞋慢二取  並非無漏緣  tham sân mạn nhị thủ   tịnh phi vô lậu duyên  應離境非怨  靜淨勝性故  ưng ly cảnh phi oán   tĩnh tịnh thắng tánh cố  未斷遍隨眠  於自地一切  vị đoạn biến tùy miên   ư tự địa nhất thiết  非遍於自部  所緣故隨增  phi biến ư tự bộ   sở duyên cố tùy tăng  非無漏上緣  無攝有違故  phi vô lậu thượng duyên   vô nhiếp hữu vi cố  隨於相應法  相應故隨增  tùy ư tướng ứng Pháp   tướng ứng cố tùy tăng  上二界隨眠  及欲身邊見  thượng nhị giới tùy miên   cập dục thân biên kiến  彼俱癡無記  此餘皆不善  bỉ câu si vô kí   thử dư giai bất thiện  不善根欲界  貪瞋不善癡  bất thiện căn dục giới   tham sân bất thiện si  無記根有三  無記愛癡慧  vô kí căn hữu tam   vô kí ái si tuệ  非餘二高故  外方立四種  phi dư nhị cao cố   ngoại phương lập tứ chủng  中愛見慢癡  三定皆癡故  trung ái kiến mạn si   tam định giai si cố  應一向分別  反詰捨置記  ưng nhất hướng phân biệt   phản cật xả trí kí  如死生殊勝  我蘊一異等  như tử sanh thù thắng   ngã uẩn nhất dị đẳng  若於此事中  未斷貪瞋慢  nhược/nhã ư thử sự trung   vị đoạn tham sân mạn  過現若已起  未來意遍行  quá/qua hiện nhược/nhã dĩ khởi   vị lai ý biến hạnh/hành/hàng  五可生自世  不生亦遍行  ngũ khả sanh tự thế   bất sanh diệc biến hạnh/hành/hàng  餘過未遍行  現正緣能繫  dư quá/qua vị biến hạnh/hành/hàng   hiện chánh duyên năng hệ  三世有由說  三有境果故  tam thế hữu do thuyết   tam hữu cảnh quả cố  說三世有故  許說一切有  thuyết tam thế hữu cố   hứa thuyết nhất thiết hữu  此中有四種  類相位待異  thử trung hữu tứ chủng   loại tướng vị đãi dị  第三約作用  立世最為善  đệ tam ước tác dụng   lập thế tối vi/vì/vị thiện  何礙用云何  無異世便壞  hà ngại dụng vân hà   vô dị thế tiện hoại  有誰未生滅  此法性甚深  hữu thùy vị sanh diệt   thử pháp tánh thậm thâm  於見苦已斷  餘遍行隨眠  ư kiến khổ dĩ đoạn   dư biến hạnh/hành/hàng tùy miên  及前品已斷  餘緣此猶繫  cập tiền phẩm dĩ đoạn   dư duyên thử do hệ  見苦集修斷  若欲界所繫  kiến khổ tập tu đoạn   nhược/nhã dục giới sở hệ  自界三色一  無漏識所行  tự giới tam sắc nhất   vô lậu thức sở hạnh/hành/hàng  色自下各三  上一淨識境  sắc tự hạ các tam   thượng nhất tịnh thức cảnh  無色通三界  各三淨識緣  vô sắc thông tam giới   các tam tịnh thức duyên  見滅道所斷  皆增自識行  kiến diệt đạo sở đoạn   giai tăng tự thức hạnh/hành/hàng  無漏三界中  後三淨識境  vô lậu tam giới trung   hậu tam tịnh thức cảnh  有隨眠心二  謂有染無染  hữu tùy miên tâm nhị   vị hữu nhiễm vô nhiễm  有染心通二  無染局隨增  hữu nhiễm tâm thông nhị   vô nhiễm cục tùy tăng  無明疑邪身  邊見戒見取  vô minh nghi tà thân   biên kiến giới kiến thủ  貪慢瞋如次  由前引後生  tham mạn sân như thứ   do tiền dẫn hậu sanh  由未斷隨眠  及隨應境現  do vị đoạn tùy miên   cập tùy ưng cảnh hiện  非理作意起  說惑具因緣  phi lý tác ý khởi   thuyết hoặc cụ nhân duyên  欲煩惱并纏  除癡名欲漏  dục phiền não tinh triền   trừ si danh dục lậu  有漏上二界  唯煩惱除癡  hữu lậu thượng nhị giới   duy phiền não trừ si  同無記內門  定地故合一  đồng vô kí nội môn   định địa cố hợp nhất  無明諸有本  故別為一漏  vô minh chư hữu bổn   cố biệt vi/vì/vị nhất lậu  瀑流軛亦然  別立見利故  bộc lưu ách diệc nhiên   biệt lập kiến lợi cố  見不順住故  非於漏獨立  kiến bất thuận trụ/trú cố   phi ư lậu độc lập  欲有軛并癡  見分二名取  dục hữu ách tinh si   kiến phân nhị danh thủ  無明不別立  以非能取故  vô minh bất biệt lập   dĩ phi năng thủ cố  微細二隨增  隨逐與隨縛  vi tế nhị tùy tăng   tùy trục dữ tùy phược  住流漂合執  是隨眠等義  trụ/trú lưu phiêu hợp chấp   thị tùy miên đẳng nghĩa  由結等差別  復說有五種  do kết/kiết đẳng sái biệt   phục thuyết hữu ngũ chủng  結九物取等  立見取二結  kết/kiết cửu vật thủ đẳng   lập kiến thủ nhị kết/kiết  由二唯不善  及自在起故  do nhị duy bất thiện   cập tự tại khởi cố  纏中唯嫉慳  建立為二結  triền trung duy tật xan   kiến lập vi/vì/vị nhị kết/kiết  惑二數行故  為賤貧困故  hoặc nhị số hạnh/hành/hàng cố   vi/vì/vị tiện bần khốn cố  遍顯隨惑故  惱亂二部故  biến hiển tùy hoặc cố   não loạn nhị bộ cố  又五順下分  由二不超欲  hựu ngũ thuận hạ phần   do nhị bất siêu dục  由三復還下  攝門根故三  do tam phục hoàn hạ   nhiếp môn căn cố tam  或不欲發起  迷道及疑道  hoặc bất dục phát khởi   mê đạo cập nghi đạo  能障趣解脫  故唯說斷三  năng chướng thú giải thoát   cố duy thuyết đoạn tam  順上分亦五  色無色二貪  thuận thượng phần diệc ngũ   sắc vô sắc nhị tham  掉舉慢無明  令不超上故  điệu cử mạn vô minh   lệnh bất siêu thượng cố  縛三由三受  隨眠前已說  phược tam do tam thọ   tùy miên tiền dĩ thuyết  隨煩惱此餘  染心所行蘊  tùy phiền não thử dư   nhiễm tâm sở hành uẩn  纏八無慚愧  嫉慳并悔眠  triền bát vô tàm quý   tật xan tinh hối miên  及掉舉惛沈  或十加忿覆  cập điệu cử hôn trầm   hoặc thập gia phẫn phước  無慚慳掉舉  皆從貪所生  vô tàm xan điệu cử   giai tùng tham sở sanh  無愧眠惛沈  從無明所起  vô quý miên hôn trầm   tùng vô minh sở khởi  嫉忿從瞋起  悔從疑覆諍  tật phẫn tùng sân khởi   hối tùng nghi phước tránh  煩惱垢六惱  害恨諂誑憍  phiền não cấu lục não   hại hận siểm cuống kiêu/kiều  誑憍從貪生  害恨從瞋起  cuống kiêu/kiều tùng tham sanh   hại hận tùng sân khởi  惱從見取起  諂從諸見生  não tùng kiến thủ khởi   siểm tùng chư kiến sanh  纏無慚愧眠  惛掉見修斷  triền vô tàm quý miên   hôn điệu kiến tu đoạn  餘及煩惱垢  自在故唯修  dư cập phiền não cấu   tự tại cố duy tu  欲三二餘惡  上界皆無記  dục tam nhị dư ác   thượng giới giai vô kí  諂誑欲初定  三三界餘欲  siểm cuống dục sơ định   tam tam giới dư dục  見所斷慢眠  自在隨煩惱  kiến sở đoạn mạn miên   tự tại tùy phiền não  皆唯意地起  餘通依六識  giai duy ý địa khởi   dư thông y lục thức  欲界諸煩惱  貪喜樂相應  dục giới chư phiền não   tham thiện lạc tướng ứng  瞋憂苦癡遍  邪見憂及喜  sân ưu khổ si biến   tà kiến ưu cập hỉ  疑憂餘五喜  一切捨相應  nghi ưu dư ngũ hỉ   nhất thiết xả tướng ứng  上地皆隨應  遍自識諸受  thượng địa giai tùy ưng   biến tự thức chư thọ/thụ  諸隨煩惱中  嫉悔忿及惱  chư tùy phiền não trung   tật hối phẫn cập não  害恨憂俱起  慳喜愛相應  hại hận ưu câu khởi   xan hỉ ái tướng ứng  諂誑及眠覆  通憂喜俱起  siểm cuống cập miên phước   thông ưu hỉ câu khởi  憍喜樂皆捨  餘四遍相應  kiêu/kiều thiện lạc giai xả   dư tứ biến tướng ứng  蓋五唯在欲  食治用同故  cái ngũ duy tại dục   thực/tự trì dụng đồng cố  雖二立一蓋  障蘊故唯五  tuy nhị lập nhất cái   chướng uẩn cố duy ngũ  遍知所緣故  斷彼能緣故  biến tri sở duyên cố   đoạn bỉ năng duyên cố  斷彼所緣故  對治起故斷  đoạn bỉ sở duyên cố   đối trì khởi cố đoạn  對治有四種  謂斷持遠厭  đối trì hữu tứ chủng   vị đoạn trì viễn yếm  應知從所緣  可令諸惑斷  ứng tri tùng sở duyên   khả lệnh chư hoặc đoạn  遠性有四種  謂相治處時  viễn tánh hữu tứ chủng   vị tướng trì xứ/xử thời  如大種尸羅  異方二世等  như đại chủng thi-la   dị phương nhị thế đẳng  諸惑無再斷  離繫有重得  chư hoặc vô tái đoạn   ly hệ hữu trọng đắc  謂治生得果  練根六時中  vị trì sanh đắc quả   luyện căn lục thời trung  斷遍知有九  欲初二斷一  đoạn biến tri hữu cửu   dục sơ nhị đoạn nhất  二各一合三  上界三亦爾  nhị các nhất hợp tam   thượng giới tam diệc nhĩ  餘五順下分  色一切斷三  dư ngũ thuận hạ phần   sắc nhất thiết đoạn tam  於中忍果六  餘三是智果  ư trung nhẫn quả lục   dư tam thị trí quả  未至果一切  根本五或八  vị chí quả nhất thiết   căn bản ngũ hoặc bát  無色邊果一  三根本亦爾  vô sắc biên quả nhất   tam căn bổn diệc nhĩ  俗果二聖九  法智三類二  tục quả nhị thánh cửu   Pháp trí tam loại nhị  法智品果六  類智品果五  Pháp trí phẩm quả lục   loại trí phẩm quả ngũ  得無漏斷得  及缺第一有  đắc vô lậu đoạn đắc   cập khuyết đệ nhất hữu  滅雙因越界  故立九遍知  diệt song nhân việt giới   cố lập cửu biến tri  住見諦位無  或成一至五  trụ/trú kiến đế vị vô   hoặc thành nhất chí ngũ  修成六一二  無學唯成一  tu thành lục nhất nhị   vô học duy thành nhất  越界得果故  二處集遍知  việt giới đắc quả cố   nhị xứ/xử tập biến tri  捨一二五六  得亦然除五  xả nhất nhị ngũ lục   đắc diệc nhiên trừ ngũ   分別賢聖品第六(八十三頌)   phân biệt hiền thánh phẩm đệ lục (bát thập tam tụng )  已說煩惱斷  由見諦修故  dĩ thuyết phiền não đoạn   do kiến đế tu cố  見道唯無漏  修道通二種  kiến đạo duy vô lậu   tu đạo thông nhị chủng  諦四名已說  謂苦集滅道  đế tứ danh dĩ thuyết   vị khổ tập diệt đạo  彼自體亦然  次第隨現觀  bỉ tự thể diệc nhiên   thứ đệ tùy hiện quán  苦由三苦合  如所應一切  khổ do tam khổ hợp   như sở ưng nhất thiết  可意非可意  餘有漏行法  khả ý phi khả ý   dư hữu lậu hạnh/hành/hàng Pháp  彼覺破便無  慧析餘亦爾  bỉ giác phá tiện vô   tuệ tích dư diệc nhĩ  如瓶水世俗  異此名勝義  như bình thủy thế tục   dị thử danh thắng nghĩa  將趣見諦道  應住戒勤修  tướng thú kiến đế đạo   ưng trụ/trú giới cần tu  聞思修所成  謂名俱義境  văn tư tu sở thành   vị danh câu nghĩa cảnh  具身心遠離  無不足大欲  cụ thân tâm viễn ly   vô bất túc Đại dục  謂已得未得  多求名所無  vị dĩ đắc vị đắc   đa cầu danh sở vô  治相違界三  無漏無貪性  trì tướng vi giới tam   vô lậu vô tham tánh  四聖種亦爾  前三唯喜足  tứ thánh chủng diệc nhĩ   tiền tam duy hỉ túc  三生具後業  為治四愛生  tam sanh cụ hậu nghiệp   vi/vì/vị trì tứ ái sanh  我所我事欲  暫息永除故  ngã sở ngã sự dục   tạm tức vĩnh trừ cố  入修要二門  不淨觀息念  nhập tu yếu nhị môn   bất tịnh quán tức niệm  貪尋增上者  如次第應修  tham tầm tăng thượng giả   như thứ đệ ưng tu  為通治四貪  且辯觀骨瑣  vi/vì/vị thông trì tứ tham   thả biện quán cốt tỏa  廣至海復略  名初習業位  quảng chí hải phục lược   danh sơ tập nghiệp vị  除足至頭半  名為已熟修  trừ túc chí đầu bán   danh vi dĩ thục tu  繫心在眉間  名超作意位  hệ tâm tại my gian   danh siêu tác ý vị  無貪性十智  緣欲色人生  vô tham tánh thập trí   duyên dục sắc nhân sanh  不淨自世緣  有漏通二得  bất tịnh tự thế duyên   hữu lậu thông nhị đắc  息念慧五地  緣風依欲身  tức niệm tuệ ngũ địa   duyên phong y dục thân  二得實外無  有六謂數等  nhị đắc thật ngoại vô   hữu lục vị số đẳng  入出息隨身  依二差別轉  nhập xuất tức tùy thân   y nhị sái biệt chuyển  情數非執受  等流非下緣  Tình số phi chấp thọ   đẳng lưu phi hạ duyên  依已修成止  為觀修念住  y dĩ tu thành chỉ   vi/vì/vị quán tu niệm trụ  以自相共相  觀身受心法  dĩ tự tướng cộng tướng   quán thân thọ tâm Pháp  自性聞等慧  餘相雜所緣  tự tánh văn đẳng tuệ   dư tướng tạp sở duyên  說次第隨生  治倒故唯四  thuyết thứ đệ tùy sanh   trì đảo cố duy tứ  彼居法念住  總觀四所緣  bỉ cư pháp niệm trụ   tổng quán tứ sở duyên  修非常及苦  空非我行相  tu phi thường cập khổ   không phi ngã hành tướng  從此生煖法  具觀四聖諦  tòng thử sanh noãn pháp   cụ quán tứ thánh đế  修十六行相  次生頂亦然  tu thập lục hành tướng   thứ sanh đảnh/đính diệc nhiên  如是二善根  皆初法後四  như thị nhị thiện căn   giai sơ Pháp hậu tứ  次忍唯法念  下中品同頂  thứ nhẫn duy Pháp niệm   hạ trung phẩm đồng đảnh/đính  上唯觀欲苦  一行一剎那  thượng duy quán dục khổ   nhất hạnh/hành/hàng nhất sát-na  世第一亦然  皆慧五除得  thế đệ nhất diệc nhiên   giai tuệ ngũ trừ đắc  此順決擇分  四皆修所成  thử thuận quyết trạch phần   tứ giai tu sở thành  六地二或七  依欲界身九  lục địa nhị hoặc thất   y dục giới thân cửu  三女男得二  第四女亦爾  tam nữ nam đắc nhị   đệ tứ nữ diệc nhĩ  聖由失地捨  異生由命終  Thánh do thất địa xả   dị sanh do mạng chung  初二亦退捨  依本必見諦  sơ nhị diệc thoái xả   y bổn tất kiến đế  捨已得非先  二捨性非得  xả dĩ đắc phi tiên   nhị xả tánh phi đắc  煖必至涅槃  頂終不斷善  noãn tất chí Niết-Bàn   đảnh/đính chung bất đoạn thiện  忍不墮惡趣  第一入離生  nhẫn bất đọa ác thú   đệ nhất nhập ly sanh  轉聲聞種性  二成佛三餘  chuyển Thanh văn chủng tánh   nhị thành Phật tam dư  麟角佛無轉  一坐成覺故  lân giác Phật vô chuyển   nhất tọa thành giác cố  前順解脫分  速三生解脫  tiền thuận giải thoát phần   tốc tam sanh giải thoát  聞思成三業  殖在人三洲  văn tư thành tam nghiệp   thực tại nhân tam châu  世第一無間  即緣欲界苦  thế đệ nhất Vô gián   tức duyên dục giới khổ  生無漏法忍  忍次生法智  sanh vô lậu Pháp nhẫn   nhẫn thứ sanh pháp trí  次緣餘界苦  生類忍類智  thứ duyên dư giới khổ   sanh loại nhẫn loại trí  緣集滅道諦  各生四亦然  duyên tập diệt đạo đế   các sanh tứ diệc nhiên  如是十六心  名聖諦現觀  như thị thập lục tâm   danh thánh đế hiện quán  此總有三種  謂見緣事別  thử tổng hữu tam chủng   vị kiến duyên sự biệt  皆與世第一  同依於一地  giai dữ thế đệ nhất   đồng y ư nhất địa  忍智如次第  無間解脫道  nhẫn trí như thứ đệ   Vô gián giải thoát đạo  前十五見道  見未曾見故  tiền thập ngũ kiến đạo   kiến vị tằng kiến cố  名隨信法行  由根鈍利別  danh tùy tín Pháp hành   do căn độn lợi biệt  具修惑斷一  至五向初果  cụ tu hoặc đoạn nhất   chí ngũ hướng sơ quả  斷次三向二  離八地向三  đoạn thứ tam hướng nhị   ly bát địa hướng tam  至第十六心  隨三向住果  chí đệ thập lục tâm   tùy tam hướng trụ quả  名信解見至  亦由鈍利別  danh tín giải kiến chí   diệc do độn lợi biệt  諸得果位中  未得勝果道  chư đắc quả vị trung   vị đắc thắng quả đạo  故未起勝道  名住果非向  cố vị khởi thắng đạo   danh trụ quả phi hướng  地地失德九  下中上各三  địa địa thất đức cửu   hạ trung thượng các tam  未斷修斷失  住果極七返  vị đoạn tu đoạn thất   trụ quả cực thất phản  斷欲三四品  三二生家家  đoạn dục tam tứ phẩm   tam nhị sanh gia gia  斷至五二向  斷六一來果  đoạn chí ngũ nhị hướng   đoạn lục nhất lai quả  斷七或八品  一生名一間  đoạn thất hoặc bát phẩm   nhất sanh danh nhất gian  此即第三向  斷九不還果  thử tức đệ tam hướng   đoạn cửu bất hoàn quả  此中生有行  無行般涅槃  thử trung sanh hữu hạnh/hành/hàng   vô hạnh/hành/hàng Bát Niết Bàn  上流若雜修  能往色究竟  thượng lưu nhược/nhã tạp tu   năng vãng sắc cứu cánh  超半超遍歿  餘能往有頂  siêu bán siêu biến một   dư năng vãng hữu đính  行無色有四  住此般涅槃  hạnh/hành/hàng vô sắc hữu tứ   trụ/trú thử Bát Niết Bàn  行色界有九  謂三各分三  hạnh/hành/hàng sắc giới hữu cửu   vị tam các phần tam  業惑根有殊  故成三九別  nghiệp hoặc căn hữu thù   cố thành tam cửu biệt  立七善士趣  由上流無別  lập thất thiện sĩ thú   do thượng lưu vô biệt  善惡行不行  有往無還故  thiện ác hạnh/hành/hàng bất hạnh/hành   hữu vãng vô hoàn cố  經欲界生聖  不往餘界生  Kinh dục giới sanh Thánh   bất vãng dư giới sanh  此及往上生  無練根并退  thử cập vãng thượng sanh   vô luyện căn tinh thoái  先雜修第四  成由一念雜  tiên tạp tu đệ tứ   thành do nhất niệm tạp  為受生現樂  及遮煩惱退  vi/vì/vị thọ sanh hiện lạc/nhạc   cập già phiền não thoái  由雜修五品  生有五淨居  do tạp tu ngũ phẩm   sanh hữu ngũ tịnh cư  得滅定不還  轉名為身證  đắc diệt định Bất hoàn   chuyển danh vi thân chứng  上界修惑中  斷初定一品  thượng giới tu hoặc trung   đoạn sơ định nhất phẩm  至有頂八品  皆阿羅漢向  chí hữu đính bát phẩm   giai A-la-hán hướng  第九無間道  名金剛喻定  đệ cửu vô gian đạo   danh Kim Cương dụ định  盡得俱盡智  成無學應果  tận đắc câu tận trí   thành vô học ưng quả  有頂由無漏  餘由二離染  hữu đính do vô lậu   dư do nhị ly nhiễm  聖二離八修  各二離繫得  Thánh nhị ly bát tu   các nhị ly hệ đắc  無漏未至道  能離一切地  vô lậu vị chí đạo   năng ly nhất thiết địa  餘八離自上  有漏離次下  dư bát ly tự thượng   hữu lậu ly thứ hạ  近分離下染  初三後解脫  cận phần ly hạ nhiễm   sơ tam hậu giải thoát  根本或近分  上地唯根本  căn bản hoặc cận phần   thượng địa duy căn bản  世無間解脫  如次緣下上  thế Vô gián giải thoát   như thứ duyên hạ thượng  作麁苦障行  及靜妙離三  tác thô khổ chướng hạnh/hành/hàng   cập tĩnh diệu ly tam  不動盡智後  必起無生智  bất động tận trí hậu   tất khởi vô sanh trí  餘盡或正見  此應果皆有  dư tận hoặc chánh kiến   thử ưng quả giai hữu  淨道沙門性  有為無為果  tịnh đạo Sa Môn tánh   hữu vi vô vi/vì/vị quả  此有八十九  解脫道及滅  thử hữu bát thập cửu   giải thoát đạo cập diệt  五因立四果  捨曾得勝道  ngũ nhân lập tứ quả   xả tằng đắc thắng đạo  集斷得八智  頓修十六行  tập đoạn đắc bát trí   đốn tu thập lục hạnh/hành/hàng  世道所得斷  聖所得雜故  thế đạo sở đắc đoạn   Thánh sở đắc tạp cố  無漏得持故  亦名沙門果  vô lậu đắc trì cố   diệc danh sa môn quả  所說沙門性  亦名婆羅門  sở thuyết Sa Môn tánh   diệc danh Bà-la-môn  亦名為梵輪  真梵所轉故  diệc danh vi phạm luân   chân phạm sở chuyển cố  於中唯見道  說名為法輪  ư trung duy kiến đạo   thuyết danh vi Pháp luân  由速等似輪  或具輻等故  do tốc đẳng tự luân   hoặc cụ phước đẳng cố  三依欲後三  由上無見道  tam y dục hậu tam   do thượng vô kiến đạo  無間無緣下  無厭及經故  Vô gián vô duyên hạ   vô yếm cập Kinh cố  阿羅漢有六  謂退至不動  A-la-hán hữu lục   vị thoái chí bất động  前五信解生  總名時解脫  tiền ngũ tín giải sanh   tổng danh thời giải thoát  後不時解脫  從前見至生  hậu bất thời giải thoát   tùng tiền kiến chí sanh  有是先種性  有後練根得  hữu thị tiên chủng tánh   hữu hậu luyện căn đắc  四從種性退  五從果非先  tứ tùng chủng tánh thoái   ngũ tùng quả phi tiên  學異生亦六  練根非見道  học dị sanh diệc lục   luyện căn phi kiến đạo  應知退有三  已未得受用  ứng tri thoái hữu tam   dĩ vị đắc thọ dụng  佛唯有最後  利中後鈍三  Phật duy hữu tối hậu   lợi trung hậu độn tam  一切從果退  必得不命終  nhất thiết tùng quả thoái   tất đắc bất mạng chung  住果所不為  慚增故不作  trụ quả sở bất vi/vì/vị   tàm tăng cố bất tác  練根無學位  九無間解脫  luyện căn vô học vị   cửu Vô gián giải thoát  久習故學一  無漏依人三  cửu tập cố học nhất   vô lậu y nhân tam  無學依九地  有學但依六  vô học y cửu địa   hữu học đãn y lục  捨果勝果道  唯得果道故  xả quả thắng quả đạo   duy đắc quả đạo cố  七聲聞二佛  差別由九根  thất thanh văn nhị Phật   sái biệt do cửu căn  加行根滅定  解脫故成七  gia hạnh/hành/hàng căn diệt định   giải thoát cố thành thất  此事別唯六  三道各二故  thử sự biệt duy lục   tam đạo các nhị cố  俱由得滅定  餘名慧解脫  câu do đắc diệt định   dư danh tuệ giải thoát  有學名為滿  由根果定三  hữu học danh vi mãn   do căn quả định tam  無學得滿名  但由根定二  vô học đắc mãn danh   đãn do căn định nhị  應知一切道  略說唯有四  ứng tri nhất thiết đạo   lược thuyết duy hữu tứ  謂加行無間  解脫勝進道  vị gia hạnh/hành/hàng Vô gián   giải thoát thắng tiến đạo  通行有四種  樂依本靜慮  thông hạnh/hành/hàng hữu tứ chủng   lạc/nhạc y bổn tĩnh lự  苦依所餘地  遲速鈍利根  khổ y sở dư địa   trì tốc độn lợi căn  覺分三十七  謂四念住等  giác phần tam thập thất   vị tứ niệm trụ đẳng  覺謂盡無生  順此故名分  giác vị tận vô sanh   thuận thử cố danh phần  此實事唯十  謂慧勤定信  thử thật sự duy thập   vị tuệ cần định tín  念喜捨輕安  及戒尋為體  niệm hỉ xả khinh an   cập giới tầm vi/vì/vị thể  四念住正斷  神足隨增上  tứ niệm trụ chánh đoạn   thần túc tùy tăng thượng  說為慧勤定  實諸加行善  thuyết vi/vì/vị tuệ cần định   thật chư gia hạnh/hành/hàng thiện  初業順決擇  及修見道位  sơ nghiệp thuận quyết trạch   cập tu kiến đạo vị  念住等七品  應知次第增  niệm trụ đẳng thất phẩm   ứng tri thứ đệ tăng  七覺八道支  一向是無漏  thất giác bát đạo chi   nhất hướng thị vô lậu  三四五根力  皆通於二種  tam tứ ngũ căn lực   giai thông ư nhị chủng  初靜慮一切  未至除喜根  sơ tĩnh lự nhất thiết   vị chí trừ hỉ căn  二靜慮除尋  三四中除二  nhị tĩnh lự trừ tầm   tam tứ trung trừ nhị  前三無色地  除戒前二種  tiền tam vô sắc địa   trừ giới tiền nhị chủng  於欲界有頂  除覺及道支  ư dục giới hữu đính   trừ giác cập đạo chi  證淨有四種  謂佛法僧戒  chứng tịnh hữu tứ chủng   vị Phật pháp tăng giới  見三得法戒  見道兼佛僧  kiến tam đắc pháp giới   kiến đạo kiêm Phật tăng  法謂三諦全  菩薩獨覺道  Pháp vị tam đế toàn   Bồ Tát độc giác đạo  信戒二為體  四皆唯無漏  tín giới nhị vi/vì/vị thể   tứ giai duy vô lậu  學有餘縛故  無正脫智支  học hữu dư phược cố   vô chánh thoát trí chi  解脫為無學  謂勝解或滅  giải thoát vi/vì/vị vô học   vị thắng giải hoặc diệt  有為無學支  即二解脫蘊  hữu vi vô học chi   tức nhị giải thoát uẩn  正智如覺說  謂盡無生智  chánh trí như giác thuyết   vị tận vô sanh trí  無學心生時  正從障解脫  vô học tâm sanh thời   chánh tùng chướng giải thoát  道唯正滅位  能令彼障斷  đạo duy chánh diệt vị   năng lệnh bỉ chướng đoạn  無為說三界  離界謂離貪  vô vi/vì/vị thuyết tam giới   ly giới vị ly tham  斷界斷餘結  滅界滅彼事  đoạn giới đoạn dư kết/kiết   diệt giới diệt bỉ sự  厭緣苦集慧  離緣四能斷  yếm duyên khổ tập tuệ   ly duyên tứ năng đoạn  相對互廣狹  故應成四句  tướng đối hỗ quảng hiệp   cố ưng thành tứ cú   分別智品第七(六十一頌)   phân biệt trí phẩm đệ thất (lục thập nhất tụng )  聖慧忍非智  盡無生非見  Thánh tuệ nhẫn phi trí   tận vô sanh phi kiến  餘二有漏慧  皆智六見性  dư nhị hữu lậu tuệ   giai trí lục kiến tánh  智十總有二  有漏無漏別  trí thập tổng hữu nhị   hữu lậu vô lậu biệt  有漏稱世俗  無漏名法類  hữu lậu xưng thế tục   vô lậu danh Pháp loại  世俗遍為境  法智及類智  thế tục biến vi/vì/vị cảnh   Pháp trí cập loại trí  如次欲上界  苦等諦為境  như thứ dục thượng giới   khổ đẳng đế vi/vì/vị cảnh  法類由境別  立苦等四名  Pháp loại do cảnh biệt   lập khổ đẳng tứ danh  皆通盡無生  初唯苦集類  giai thông tận vô sanh   sơ duy khổ tập loại  法類道世俗  有成他心智  Pháp loại đạo thế tục   hữu thành tha tâm trí  於勝地根位  去來世不知  ư thắng địa căn vị   khứ lai thế bất tri  法類不相知  聲聞麟喻佛  Pháp loại bất tướng tri   Thanh văn lân dụ Phật  如次知見道  二三念一切  như thứ tri kiến đạo   nhị tam niệm nhất thiết  智於四聖諦  知我已知等  trí ư tứ thánh đế   tri ngã dĩ tri đẳng  不應更知等  如次盡無生  bất ưng cánh tri đẳng   như thứ tận vô sanh  由自性對治  行相行相境  do tự tánh đối trì   hành tướng hành tướng cảnh  加行辦因圓  故建立十智  gia hạnh/hành/hàng biện/bạn nhân viên   cố kiến lập thập trí  緣滅道法智  於修道位中  duyên diệt đạo pháp trí   ư tu đạo vị trung  兼治上修斷  類無能治欲  kiêm trì thượng tu đoạn   loại vô năng trì dục  法智及類智  行相俱十六  Pháp trí cập loại trí   hành tướng câu thập lục  世俗此及餘  四諦智各四  thế tục thử cập dư   Tứ đế trí các tứ  他心智無漏  唯四謂緣道  tha tâm trí vô lậu   duy tứ vị duyên đạo  有漏自相緣  俱但緣一事  hữu lậu tự tướng duyên   câu đãn duyên nhất sự  盡無生十四  謂離空非我  tận vô sanh thập tứ   vị ly không phi ngã  淨無越十六  餘說有論故  tịnh vô việt thập lục   dư thuyết hữu luận cố  行相實十六  此體唯是慧  hành tướng thật thập lục   thử thể duy thị tuệ  能行有所緣  所行諸有法  năng hạnh/hành/hàng hữu sở duyên   sở hạnh chư hữu pháp  性俗三九善  依地俗一切  tánh tục tam cửu thiện   y địa tục nhất thiết  他心智唯四  法六餘七九  tha tâm trí duy tứ   Pháp lục dư thất cửu  現起所依身  他心依欲色  hiện khởi sở y thân   tha tâm y dục sắc  法智但依欲  餘八通三界  Pháp trí đãn y dục   dư bát thông tam giới  諸智念住攝  滅智唯最後  chư trí niệm trụ nhiếp   diệt trí duy tối hậu  他心智後三  餘八智通四  tha tâm trí hậu tam   dư bát Trí Thông tứ  諸智互相緣  法類道各九  chư trí hỗ tương duyên   Pháp loại đạo các cửu  苦集智各二  四皆十滅非  khổ tập trí các nhị   tứ giai thập diệt phi  所緣總有十  謂三界無漏  sở duyên tổng hữu thập   vị tam giới vô lậu  無為各有二  俗緣十法五  vô vi/vì/vị các hữu nhị   tục duyên thập pháp ngũ  類七苦集六  滅緣一道二  loại thất khổ tập lục   diệt duyên nhất đạo nhị  他心智緣三  盡無生各九  tha tâm trí duyên tam   tận vô sanh các cửu  俗智除自品  總緣一切法  tục trí trừ tự phẩm   tổng duyên nhất thiết pháp  為非我行相  唯聞思所成  vi/vì/vị phi ngã hành tướng   duy văn tư sở thành  異生聖見道  初念定成一  dị sanh Thánh kiến đạo   sơ niệm định thành nhất  二定成三智  後四一一增  nhị định thành tam trí   hậu tứ nhất nhất tăng  修道定成七  離欲增他心  tu đạo định thành thất   ly dục tăng tha tâm  無學鈍利根  定成九成十  vô học độn lợi căn   định thành cửu thành thập  見道忍智起  即彼未來修  kiến đạo nhẫn trí khởi   tức bỉ vị lai tu  三類智兼修  現觀邊俗智  tam loại trí kiêm tu   hiện quán biên tục trí  不生自下地  苦集四滅後  bất sanh tự hạ địa   khổ tập tứ diệt hậu  自諦行相境  唯加行所得  tự đế hành tướng cảnh   duy gia hạnh/hành/hàng sở đắc  修道初剎那  修六或七智  tu đạo sơ sát-na   tu lục hoặc thất trí  斷八地無間  及有欲餘道  đoạn bát địa Vô gián   cập hữu dục dư đạo  有頂八解脫  各修於七智  hữu đính bát giải thoát   các tu ư thất trí  上無間餘道  如次修六八  thượng Vô gián dư đạo   như thứ tu lục bát  無學初剎那  修九或修十  vô học sơ sát-na   tu cửu hoặc tu thập  鈍利根別故  勝進道亦然  độn lợi căn biệt cố   thắng tiến đạo diệc nhiên  練根無間道  學六無學七  luyện căn vô gian đạo   học lục vô học thất  餘學六七八  應八九一切  dư học lục thất bát   ưng bát cửu nhất thiết  雜修通無間  學七應八九  tạp tu thông Vô gián   học thất ưng bát cửu  餘道學修八  應九或一切  dư đạo học tu bát   ưng cửu hoặc nhất thiết  聖起餘功德  及異生諸位  Thánh khởi dư công đức   cập dị sanh chư vị  所修智多少  皆如理應思  sở tu trí đa thiểu   giai như lý ưng tư  諸道依得此  修此地有漏  chư đạo y đắc thử   tu thử địa hữu lậu  為離得起此  修此下無漏  vi/vì/vị ly đắc khởi thử   tu thử hạ vô lậu  唯初盡遍修  九地有漏德  duy sơ tận biến tu   cửu địa hữu lậu đức  生上不修下  曾所得非修  sanh thượng bất tu hạ   tằng sở đắc phi tu  立得修習修  依善有為法  lập đắc tu tập tu   y thiện hữu vi Pháp  依諸有漏法  立治修遣修  y chư hữu lậu pháp   lập trì tu khiển tu  十八不共法  謂佛十力等  thập bát bất cộng pháp   vị Phật thập lực đẳng  力處非處十  業八除滅道  lực xứ phi xứ thập   nghiệp bát trừ diệt đạo  定根解界九  遍趣九或十  định căn giải giới cửu   biến thú cửu hoặc thập  宿住死生俗  盡六或十智  tú trụ/trú tử sanh tục   tận lục hoặc thập trí  宿住死生智  依靜慮餘通  tú trụ/trú tử sanh trí   y tĩnh lự dư thông  贍部男佛身  於境無礙故  thiệm bộ nam Phật thân   ư cảnh vô ngại cố  身那羅延力  或節節皆然  thân Na-la-diên lực   hoặc tiết tiết giai nhiên  象等七十增  此觸處為性  tượng đẳng thất thập tăng   thử xúc xứ/xử vi/vì/vị tánh  四無畏如次  初十二七力  tứ vô úy như thứ   sơ thập nhị thất lực  三念住念慧  緣順違俱境  tam niệm trụ niệm tuệ   duyên thuận vi câu cảnh  大悲唯俗智  資糧行相境  đại bi duy tục trí   tư lương hành tướng cảnh  平等上品故  異悲由八因  bình đẳng thượng phẩm cố   dị bi do bát nhân  由資糧法身  利他佛相似  do tư lương Pháp thân   lợi tha Phật tương tự  壽種姓量等  諸佛有差別  thọ chủng tính lượng đẳng   chư Phật hữu sái biệt  復有餘佛法  共餘聖異生  phục hưũ dư Phật Pháp   cọng dư Thánh dị sanh  謂無諍願智  無礙解等德  vị vô tránh nguyện trí   vô ngại giải đẳng đức  無諍世俗智  後靜慮不動  vô tránh thế tục trí   hậu tĩnh lự bất động  三洲緣未生  欲界有事惑  tam châu duyên vị sanh   dục giới hữu sự hoặc  願智能遍緣  餘如無諍說  nguyện trí năng biến duyên   dư như vô tránh thuyết  無礙解有四  謂法義詞辯  vô ngại giải hữu tứ   vị pháp nghĩa từ biện  名義言說道  無退智為性  danh nghĩa ngôn thuyết đạo   vô thoái trí vi/vì/vị tánh  法詞唯俗智  五二地為依  Pháp từ duy tục trí   ngũ nhị địa vi/vì/vị y  義十六辯九  皆依一切地  nghĩa thập lục biện cửu   giai y nhất thiết địa  但得必具四  餘如無諍說  đãn đắc tất cụ tứ   dư như vô tránh thuyết  六依邊際得  邊際六後定  lục y biên tế đắc   biên tế lục hậu định  遍順至究竟  佛餘加行得  biến thuận chí cứu cánh   Phật dư gia hạnh/hành/hàng đắc  通六謂神境  天眼耳他心  thông lục vị Thần cảnh   Thiên nhãn nhĩ tha tâm  宿住漏盡通  解脫道慧攝  tú trụ/trú lậu tận thông   giải thoát đạo tuệ nhiếp  四俗他心五  漏盡通如力  tứ tục tha tâm ngũ   lậu tận thông như lực  五依四靜慮  自下地為境  ngũ y tứ tĩnh lự   tự hạ địa vi/vì/vị cảnh  聲聞麟喻佛  二三千無數  Thanh văn lân dụ Phật   nhị tam thiên vô số  未曾由加行  曾修離染得  vị tằng do gia hạnh/hành/hàng   tằng tu ly nhiễm đắc  念住初三身  他心三餘四  niệm trụ sơ tam thân   tha tâm tam dư tứ  天眼耳無記  餘四通唯善  Thiên nhãn nhĩ vô kí   dư tứ thông duy thiện  第五二六明  治三際愚故  đệ ngũ nhị lục minh   trì tam tế ngu cố  後真二假說  學有暗非明  hậu chân nhị giả thuyết   học hữu ám phi minh  第一四六導  教誡導為尊  đệ nhất tứ lục đạo   giáo giới đạo vi/vì/vị tôn  定由通所成  引利樂果故  định do thông sở thành   dẫn lợi lạc quả cố  神體謂等持  境二謂行化  Thần thể vị đẳng trì   cảnh nhị vị hạnh/hành/hàng hóa  行三意勢佛  運身勝解通  hạnh/hành/hàng tam ý thế Phật   vận thân thắng giải thông  化二謂欲色  四二外處性  hóa nhị vị dục sắc   tứ nhị ngoại xứ/xử tánh  此各有二種  謂似自他身  thử các hữu nhị chủng   vị tự tự tha thân  能化心十四  定果二至五  năng hóa tâm thập tứ   định quả nhị chí ngũ  如所依定得  從淨自生二  như sở y định đắc   tùng tịnh tự sanh nhị  化事由自地  語通由自下  hóa sự do tự địa   ngữ thông do tự hạ  化身與化主  語必俱非佛  hóa thân dữ hóa chủ   ngữ tất câu phi Phật  先立願留身  後起餘心語  tiên lập nguyện lưu thân   hậu khởi dư tâm ngữ  有死留堅體  餘說無留義  hữu tử lưu kiên thể   dư thuyết vô lưu nghĩa  初多心一化  成滿此相違  sơ đa tâm nhất hóa   thành mãn thử tướng vi  修得無記攝  餘得通三性  tu đắc vô kí nhiếp   dư đắc thông tam tánh  天眼耳謂根  即定地淨色  Thiên nhãn nhĩ vị căn   tức định địa tịnh sắc  恒同分無缺  取障細遠等  hằng đồng phần vô khuyết   thủ chướng tế viễn đẳng  神境五修生  呪藥業成故  Thần cảnh ngũ tu sanh   chú dược nghiệp thành cố  他心修生呪  又加占相成  tha tâm tu sanh chú   hựu gia chiêm tướng thành  三修生業成  除修皆三性  tam tu sanh nghiệp thành   trừ tu giai tam tánh  人唯無生得  地獄初能知  nhân duy vô sanh đắc   địa ngục sơ năng tri   分別定品第八(三十九頌)   phân biệt định phẩm đệ bát (tam thập cửu tụng )  靜慮四各二  於中生已說  tĩnh lự tứ các nhị   ư trung sanh dĩ thuyết  定謂善一境  并伴五蘊性  định vị thiện nhất cảnh   tinh bạn ngũ uẩn tánh  初具伺喜樂  後漸離前支  sơ cụ tý thiện lạc   hậu tiệm ly tiền chi  無色亦如是  四蘊離下地  vô sắc diệc như thị   tứ uẩn ly hạ địa  并上三近分  總名除色想  tinh thượng tam cận phần   tổng danh trừ sắc tưởng  無色謂無色  後色起從心  vô sắc vị vô sắc   hậu sắc khởi tùng tâm  空無邊等三  名從加行立  không vô biên đẳng tam   danh tùng gia hạnh/hành/hàng lập  非想非非想  昧劣故立名  phi tưởng phi phi tưởng   muội liệt cố lập danh  此本等至八  前七各有三  thử bổn đẳng chí bát   tiền thất các hữu tam  謂味淨無漏  後味淨二種  vị vị tịnh vô lậu   hậu vị tịnh nhị chủng  味謂愛相應  淨謂世間善  vị vị ái tướng ứng   tịnh vị thế gian thiện  此即所味著  無漏謂出世  thử tức sở vị trước   vô lậu vị xuất thế  靜慮初五支  尋伺喜樂定  tĩnh lự sơ ngũ chi   tầm tý thiện lạc định  第二有四支  內淨喜樂定  đệ nhị hữu tứ chi   nội tịnh thiện lạc định  第三具五支  捨念慧樂定  đệ tam cụ ngũ chi   xả niệm tuệ lạc/nhạc định  第四有四支  捨念中受定  đệ tứ hữu tứ chi   xả niệm trung thọ/thụ định  此實事十一  初二樂輕安  thử thật sự thập nhất   sơ nhị lạc/nhạc khinh an  內淨即信根  喜即是喜受  nội tịnh tức tín căn   hỉ tức thị hỉ thọ  染如次從初  無喜樂內淨  nhiễm như thứ tòng sơ   vô thiện lạc nội tịnh  正念慧捨念  餘說無安捨  chánh niệm tuệ xả niệm   dư thuyết vô an xả  第四名不動  離八災患故  đệ tứ danh bất động   ly bát tai hoạn cố  八者謂尋伺  四受入出息  bát giả vị tầm tý   tứ thọ/thụ nhập xuất tức  生靜慮從初  有喜樂捨受  sanh tĩnh lự tòng sơ   hữu thiện lạc xả thọ  及喜捨樂捨  唯捨受如次  cập hỉ xả lạc/nhạc xả   duy xả thọ như thứ  生上三靜慮  起三識表心  sanh thượng tam tĩnh lự   khởi tam thức biểu tâm  皆初靜慮攝  唯無覆無記  giai sơ tĩnh lự nhiếp   duy vô phước vô kí  全不成而得  淨由離染生  toàn bất thành nhi đắc   tịnh do ly nhiễm sanh  無漏由離染  染由生及退  vô lậu do ly nhiễm   nhiễm do sanh cập thoái  無漏次生善  上下至第三  vô lậu thứ sanh thiện   thượng hạ chí đệ tam  淨次生亦然  兼生自地染  tịnh thứ sanh diệc nhiên   kiêm sanh tự địa nhiễm  染生自淨染  并下一地淨  nhiễm sanh tự tịnh nhiễm   tinh hạ nhất địa tịnh  死淨生一切  染生自下染  tử tịnh sanh nhất thiết   nhiễm sanh tự hạ nhiễm  淨定有四種  謂即順退分  tịnh định hữu tứ chủng   vị tức thuận thoái phần  順住順勝進  順決擇分攝  thuận trụ/trú thuận thắng tiến   thuận quyết trạch phần nhiếp  如次順煩惱  自上地無漏  như thứ thuận phiền não   tự thượng địa vô lậu  互相望如次  生二三三一  hỗ tương vọng như thứ   sanh nhị tam tam nhất  二類定順逆  均間次及超  nhị loại định thuận nghịch   quân gian thứ cập siêu  至間超為成  三洲利無學  chí gian siêu vi/vì/vị thành   tam châu lợi vô học  二類定順逆  非上無用故  nhị loại định thuận nghịch   phi thượng vô dụng cố  唯生有頂聖  起下盡餘惑  duy sanh hữu đảnh/đính Thánh   khởi hạ tận dư hoặc  味定緣自繫  淨無漏遍緣  vị định duyên tự hệ   tịnh vô lậu biến duyên  根本善無色  不緣下有漏  căn bản thiện vô sắc   bất duyên hạ hữu lậu  無漏能斷惑  及諸淨近分  vô lậu năng đoạn hoặc   cập chư tịnh cận phần  近分八捨淨  初亦聖或三  cận phần bát xả tịnh   sơ diệc Thánh hoặc tam  中靜慮無尋  具三唯捨受  trung tĩnh lự vô tầm   cụ tam duy xả thọ  初下有尋伺  中唯伺上無  sơ hạ hữu tầm tý   trung duy tý thượng vô  空謂空非我  無相謂滅四  không vị không phi ngã   vô tướng vị diệt tứ  無願謂餘十  諦行相相應  vô nguyện vị dư thập   đế hành tướng tướng ứng  此通淨無漏  無漏三脫門  thử thông tịnh vô lậu   vô lậu tam thoát môn  重二緣無學  取空非常相  trọng nhị duyên vô học   thủ không phi thường tướng  後緣無相定  非擇滅為靜  hậu duyên vô tướng định   Phi trạch diệt vi/vì/vị tĩnh  有漏人不時  離上七近分  hữu lậu nhân bất thời   ly thượng thất cận phần  為得現法樂  修諸善靜慮  vi/vì/vị đắc hiện pháp lạc/nhạc   tu chư thiện tĩnh lự  為得勝知見  修淨天眼通  vi/vì/vị đắc thắng tri kiến   tu tịnh thiên nhãn thông  為得分別慧  修諸加行善  vi/vì/vị đắc phân biệt tuệ   tu chư gia hạnh/hành/hàng thiện  為得諸漏盡  修金剛喻定  vi/vì/vị đắc chư lậu tận   tu Kim Cương dụ định  無量有四種  對治瞋等故  vô lượng hữu tứ chủng   đối trì sân đẳng cố  慈悲無瞋性  喜喜捨無貪  từ bi vô sân tánh   hỉ hỉ xả vô tham  此行相如次  與樂及拔苦  thử hành tướng như thứ   dữ lạc/nhạc cập bạt khổ  欣慰有情等  緣欲界有情  hân úy hữu tình đẳng   duyên dục giới hữu tình  喜初二靜慮  餘六或五十  hỉ sơ nhị tĩnh lự   dư lục hoặc ngũ thập  不能斷諸惑  人起定成三  bất năng đoạn chư hoặc   nhân khởi định thành tam  解脫有八種  前三無貪性  giải thoát hữu bát chủng   tiền tam vô tham tánh  二二一一定  四無色定善  nhị nhị nhất nhất định   tứ vô sắc định thiện  滅受想解脫  微微無間生  diệt thọ/thụ tưởng giải thoát   vi vi Vô gián sanh  由自地淨心  及下無漏出  do tự địa tịnh tâm   cập hạ vô lậu xuất  三境欲可見  四境類品道  tam cảnh dục khả kiến   tứ cảnh loại phẩm đạo  自上苦集滅  非擇滅虛空  tự thượng khổ tập diệt   Phi trạch diệt hư không  勝處有八種  二如初解脫  thắng xứ hữu bát chủng   nhị như sơ giải thoát  次二如第二  後四如第三  thứ nhị như đệ nhị   hậu tứ như đệ tam  遍處有十種  八如淨解脫  biến xứ/xử hữu thập chủng   bát như tịnh giải thoát  後二淨無色  緣自地四蘊  hậu nhị tịnh vô sắc   duyên tự địa tứ uẩn  滅定如先辯  餘皆通二得  diệt định như tiên biện   dư giai thông nhị đắc  無色依三界  餘唯人趣起  vô sắc y tam giới   dư duy nhân thú khởi  二界由因業  能起無色定  nhị giới do nhân nghiệp   năng khởi vô sắc định  色界起靜慮  亦由法爾力  sắc giới khởi tĩnh lự   diệc do Pháp nhĩ lực  佛正法有二  謂教證為體  Phật chánh pháp hữu nhị   vị giáo chứng vi/vì/vị thể  有持說行者  此便住世間  hữu trì thuyết hành giả   thử tiện trụ/trú thế gian  迦濕彌羅議理成  我多依彼釋對法  Ca thấp di la nghị lý thành   ngã đa y bỉ thích đối pháp  少有貶量為我失  判法正理在牟尼  thiểu hữu biếm lượng vi/vì/vị ngã thất   phán Pháp chánh lý tại Mâu Ni  大師法眼久已閉  堪為證者多散滅  Đại sư pháp nhãn cữu dĩ bế   kham vi/vì/vị chứng giả đa tán diệt  不見真理無制人  由鄙尋思亂聖教  bất kiến chân lý vô chế nhân   do bỉ tầm tư loạn Thánh giáo  自覺已歸勝寂靜  持彼教者多隨滅  tự giác dĩ quy thắng tịch tĩnh   trì bỉ giáo giả đa tùy diệt  世無依怙喪眾德  無鉤制惑隨意轉  thế vô y hỗ tang chúng đức   vô câu chế hoặc tùy ý chuyển  既知如來正法壽  漸次淪亡如至喉  ký tri Như Lai chánh pháp thọ   tiệm thứ luân vong như chí hầu  是諸煩惱力增時  應求解脫勿放逸  thị chư phiền não lực tăng thời   ưng cầu giải thoát vật phóng dật 說一切有部俱舍論本頌一卷 thuyết nhất thiết hữu bộ câu xá luận bổn tụng nhất quyển ============================================================ TUỆ QUANG 慧光 FOUNDATION http://www.daitangvietnam.com Nguyên Tánh Trần Tiễn Khanh & Nguyên Hiển Trần Tiễn Huyến Phiên Âm Fri Oct 3 02:03:53 2008 ============================================================